(1) Jacques Derrida (1930 – 2004) người Pháp gốc Do Thái, nhà triết học, lý luận văn học, mỹ học, ký hiệu học, người đề xướng thuyết “Giải cấu trúc” (Deconstruction). ND
(2) E. Hemingway (1899 – 1961) nhà văn Mỹ. ND
(3) C. Grasse (1927) nhà văn Đức. ND
(4) J. M. Ravel (1875 – 1937) nhạc sĩ người Pháp. ND
(5) I. F. Stravinsky (1882 – 1971) nhạc sĩ Mỹ gốc Nga. ND
(6) A. N. Chomsky (1920) nhà ngôn ngữ học người Mỹ. ND
(7) R. Strauss (1864 – 1949) nhạc trưởng người Đức. ND
(8) Amedeo Modigliani (1886 – 1920) họa sĩ người Pháp. ND
(9) J. L. Borges (1899 – 1986) nhà văn Achentina. ND
(10) S. Rachmaninov (1873 – 1943) nhạc sĩ ngườì Nga. ND
(11) Kiến trúc đặc trưng của Bắc Kinh, bốn dãy nhà xây quanh một khoảnh sân. ND
(12) Dike quần bò - nghệ danh của ca sĩ Đài Loan Lâm Tiến Chương. ND
(13) A. Hitchcock (1899 – 1980), người Anh, được xem là một trong những đạo diễn lớn nhất của lịch sử điện ảnh. ND
(14) Michel Foucault (1926 - 1984 ) triết gia người Pháp. ND
(15) A. K. Glazunov (1865 – 1937) nhạc sĩ người Nga. ND
(16) Simone de Beauvoir (1908 – 1984) nhà văn Pháp. ND
(17) Trong tiếng Trung Quốc, phát âm bốn số 9494 gần giống với âm "chết đi chết đi". ND
(18) Antonin Dvorak (1841 – 1904), nhà soạn nhạc người Séc. ND
(19) Simone de Beauvoir (1908 - 1984) nhà văn Phắp. ND
(20) Tác giả chơi chữ, dùng hai từ phát âm gần giống nhau: "ngu kĩ" có nghĩa là gái điếm chơi bời thay cho "ngu ký" có nghĩa là phóng viên trong lĩnh vực văn nghệ giải trí. ND
(21) Hai tiếng "lão kê" (gà già) gần với âm "lão kĩ"(đĩ già). ND
(22) Henry Miller (1891 – 1980) nhà văn Mỹ. ND
(23) A. Tchekov (1860 – 1904), nhà văn Nga. ND
(24) Anton Bruckner (1824 – 1890) nhạc sĩ người Áo. ND
(25) Quạ đen, bản tiếng Việt, Nhà xuất bản Hội Nhà Văn – 2003.
(26) Theodore W. Schultz (1902 – 1998) nhà kinh tế học Mỹ, giải thưởng Nobel 1979. ND
27) J. Hillis Miller (1928) Nhà phê bình văn học Mỹ. ND