Ngoài những bộ lọc học hỏi từ những nhà đầu tư vĩ đại, GoValue cũng phát triển riêng cho mình 1 bộ lọc. Bộ lọc GoValue dựa trên dữ liệu tất cả cổ phiếu ở thị trường Việt Nam và cả thị trường Châu Á.
Có 3 nguyên tắc đơn giản trong việc lọc cổ phiếu của GoValue:
Nguyên tắc #1: Doanh nghiệp có chất lượng (#Quality) tốt hơn sẽ có cổ phiếu chiến thắng (outperform) những doanh nghiệp có chất lượng kém.
Nguyên tắc #2: Cổ phiếu có định giá (#Value) hấp dẫn hơn, hay Biên an toàn cao hơn sẽ outperform những cổ phiếu có Biên an toàn thấp.
Nguyên tắc #3: Cổ phiếu có động lực (#Momentum, bao gồm cả yếu tố tăng trưởng) cao hơn sẽ outperform những cổ phiếu có Momentum thấp.
Áp dụng 3 nguyên tắc này như thế nào?
GoValue tập hợp dữ liệu kết quả kinh doanh của tất cả các doanh nghiệp tại thị trường Việt Nam và thị trường châu Á.
Sau đó từng chỉ số tài chính của mỗi công ty sẽ được xếp hạng theo thang điểm từ 1 – 100. Điểm 100 thể hiện chỉ số đó là tốt nhất, ngược lại điểm 1 thể hiện chỉ số đó là tệ nhất.
Ví dụ:
Nếu cổ phiếu MBB có chỉ số PE thấp nhất trên thị trường thì MBB sẽ được tính 100 điểm cho chỉ số PE. Tương tự cho đối với những chỉ số khác…
Dưới đây là tổng hợp tất cả những chỉ số mà GoValue sử dụng:
NO. |
CHỈ SỐ XẾP HẠNG |
GHI CHÚ |
|
#QUALITY |
|
#1 |
Long-term Average Return on Capital Employed |
Tỷ lệ thu nhập trên tổng vốn huy động |
#2 |
Long-term Gross Profits to Assets |
Tỷ lệ lợi nhuận gộp trên tài sản |
#3 |
Long-term Average Free Cash Flow to Assets |
Tỷ lệ dòng tiền trên tổng tài sản |
#4 |
Long-term Operating Margin |
Biên lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh |
#5 |
Long Term Sales Growth |
Tăng trưởng doanh thu |
#6 |
Altman Z-Score |
Xác định khả năng phá sản |
#7 |
Beneish M-Score |
Xác định khả năng gian lận báo cáo |
#8 |
Net Debt to Assets |
Xác định tỷ lệ đòn bẩy |
|
#VALUE |
|
#9 |
Price to Earnings (P/E) |
|
#10 |
Price to Book Value (P/B) |
|
#11 |
Price to Free Cash Flow (P/FCF) |
|
#12 |
Price to Sales (P/S) |
|
#13 |
Earnings Yield (EV/EBITDA) |
|
#14 |
Dividend Yield |
|
Riêng các tỷ lệ P/FCF, P/S và EV/EBITDA không áp dụng cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực tài chính như ngân hàng, bảo hiểm, công ty chứng khoán…
|
#MOMENTUM |
|
|
(i) Fundamental Momentum |
|
#15 |
Piotroski F-Score |
Việc kinh doanh có đang tốt lên hay không? |
|
(ii) Earnings Prediction Momentum |
Các công ty chứng khoán (CTCK) đang đánh giá như thế nào? |
#16 |
EPS estimate upgrades |
CTCK nâng dự báo về lợi nhuận & EPS |
#17 |
EPS surprise percentage |
Mức chênh lệch giữa số liệu công ty công bố so với ước lượng bình quân từ các CTCK |
#18 |
Consensus broker recommendation upgrade |
CTCK nâng khuyến nghị tích cực hơn |
|
(iii) Price Momentum |
|
#19 |
Proximity of Current share price to the 52 week high |
Tỷ lệ chênh lệch giữa mức giá hiện tại với mức giá cao nhất trong 52 tuần |
#20 |
50 day vs 200 day moving averages |
Chênh lệch giữa mức 50-day Moving average và 200-day Moving average |
#21 |
6-month Relative Strength Index |
Mức chênh lệch tương quan giữa biến động giá với biến động của chỉ số trong 6 tháng gần nhất |
#22 |
1-year Relative Strength Index |
Mức chênh lệch tương quan giữa biến động giá với biến động của chỉ số trong 1 năm gần nhất |