(Trong kinh điển tiếng Pāli).
Luật tạng Pāli chia thành 3 bộ phận:
- Phân Biệt Kinh (Suttavibhanga), giải thích về các giới điều của Tỳ kheo và Tỳ kheo ni, chia thành 2 bộ phận là Đại Phân Biệt và Tỳ kheo Ni Phân Biệt.
1. Đại Phân Biệt (Bhikkhu-vibhanga) - Chú thích Tỳ kheo Giới Kinh, tức giải thích về 227 giới điều của Tỳ kheo.
2. Tỳ kheo Ni Phân Biệt (Bhikkhuni-vibhanga) - Chú thích Tỳ kheo Ni Giới Kinh, tức giải thích về 311 giới điều của Tỳ kheo ni.
- Kiền Độ (Khandhaka), phần bổ khuyết của Phân Biệt Kinh, bao quát các điều hạn quyết định về sinh hoạt của Tăng già, lại chia thành 2 bộ phận:
A. Đại Phẩm (Mahavagga), gồm 10 thiên, tức 10 Kiền Độ:
1. Đại Kiền độ (Mahakhandhaka) (thọ giới).
2. Bồ tát Kiền độ (Uposatha-Khandhaka).
3. Nhập vũ an cư Kiền độ (Vassupanayika-Khandhaka).
4. Tự tứ Kiền độ (Pavarana-Khandhaka).
5. Bì cách Kiền độ (Camma-Khandhaka).
6. Dược Kiền độ (Bhasajja-Khandhaka).
7. Ca hi na y Kiền độ (Kathina-Khandhaka).
8. Y Kiền độ (Cirara-Khandhaka).
9. Chiêm ba Kiền độ (Campeyya-Khandhaka).
10. Câu thiểm di Kiền độ (Kosamba-Khandhaka).
B. Tiểu Phẩm (Cullavagga), gồm 12 thiên, tức 12 Kiền độ:
1. Yết ma Kiền độ (Kamma-khandhaka).
2. Biệt trụ Kiền độ (Pàsivâsika-Khandhaka).
3. Phú tàng Kiền độ (Samuccaya-Khandhaka).
4. Diệt tránh Kiền độ (Samatha-Khandhaka).
5. Tạp sự Kiền độ (Khuddavatthu-Khandhaka).
6. Phòng xá Kiền độ (Senàsana-Khandhaka).
7. Phá tăng Kiền độ (Samghabhedaka-Khandhaka).
8. Oai nghi Kiền độ (Vatta-Khandhaka).
9. Giá Bố tát Kiền độ (Patimakhathapana-Khandhaka).
10. Tỳ kheo Ni Kiền độ (Bhikkani-Khandhaka).
11. Ngũ bách nhân Kiền độ (Pancasatika-Khandhaka).
12. Thất bách nhân Kiền độ (Sattasatika-Khandhaka).
- Phụ Tùy (Parivara), gồm có 19 chương, là những điều văn huấn giới, có quan hệ về giới luật ở 2 bộ phận trên.