• ShareSach.comTham gia cộng đồng chia sẻ sách miễn phí để trải nghiệm thế giới sách đa dạng và phong phú. Tải và đọc sách mọi lúc, mọi nơi!
Danh mục
  1. Trang chủ
  2. Microsoft Word - Từ người mới đến chuyên gia
  3. Trang 4

  • Trước
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • Sau
  • Trước
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • Sau

Phần ILàm quen với Word

1. Định dạng ký tự

Bước 1: Chọn (bôi đen) ký tự cần định dạng

Bước 2: Bấm chọn Tab Home (trong nhóm lệnh Font)

+ Chọn nút Bold (B) Chữ đậm

+ Chọn nút Italic (I) Chữ nghiêng

+ Chọn nút Underline (U) Chữ gạch chân 1 nét

Chú ý: Nếu muốn đường gạch chân kiểu khác (gạch chân nét đôi, gạch chân lượn sóng…) ta bấm vào mũi tên (cạnh nút Underline)

Chọn một kiểu đường gạch chân theo mẫu hiển thị:

Chọn Color (Chọn màu của đường gạch chân)

+ Chọn nút Font (Chọn Phông chữ)

+ Chọn nút Font size (Chọn cỡ chữ)

+ Chọn nút Font Color (Chọn màu chữ)

+ Chọn nút Text Hightlight Color (Đánh dấu chữ) Chọn 1 màu

Chú ý: Nếu muốn bỏ đánh dấu: Chọn nút Text Hightlight Color (Đánh dấu chữ) bấm chọn No color

+ Ngoài ra có thể chọn 1 số nút lệnh sau:

Chọn nút Strikethrough (gạch ngang chữ)

Chọn nút Subscript (Chỉ số dưới của chữ) x2

Chọn nút Superscript (Chỉ số trên của chữ) x3

Chọn nút Text Effects (Chữ nghệ thuật)

Chú ý: Để tránh lỗi phông chữ thì mã chữ và phông chữ cần tương tích với nhau:

- Mã chữ Unicode tương thích với các phông chữ Aria, Calibri, Times New Roman,…

- Mã chữ TCVN3(ABC) tương thích với các phông chữ Vntime, VnArial…

Ví dụ: Häc viÖn B¸o chÝ

2. Định dạng đoạn văn bản

2.1. Căn chỉnh đoạn văn bản

2.1.1. Căn lề nhanh

Sau khi chọn đoạn văn bản cần căn chỉnh

Chọn Tab Home (trong nhóm lệnh Paragraph)

Chọn vào các biểu tượng Align Left (căn trái); Center (căn giữa); Align Right (căn phải); Justify (căn đều 2 bên)

2.1.2. Thụt lề trái, phải

Sau khi chọn đoạn văn bản cần thụt lề

Chọn Tab Page Layout (đối với Word 2010) hoặc tab Layout (trong Word 2016)

Trong mục Indent (trong nhóm lệnh Pargraph) chọn Left hoặc Right (thụt lề trái hoặc thụt lề phải)

Bấm chọn mũi tên để tạo thụt dương (thụt vào trong so với lề chuẩn) hoặc mũi tên để tạo thụt âm (đưa ra ngoài lề so với lề chuẩn).

2.1.3. Thụt lề dòng đầu tiên của mỗi đoạn văn bản

Sau khi chọn các đoạn văn bản cần thụt lề dòng đầu tiên

Bước 1: Mở hộp thoại Paragraph (bằng cách chọn Tab Home trong nhóm lệnh) bấm vào mũi tên hoặc chọn Tab Page Layout (đối với Word 2010) hoặc tab Layout (trong Word 2016), trong nhóm lệnh Paragraph bấm vào mũi tên.

Bước 2: Trong hộp thoại Paragraph

Trong mục Special chọn Firsline

Trong mục By điều chỉnh khoảng cách thụt dòng

Bấm nút OK.

2.1.4. Điều chỉnh khoảng cách giữa các đoạn văn bản

Bước 1: Chọn dòng cuối của đoạn văn bản phía trên (hoặc chọn dòng đầu tiên của đoạn dưới)

Bước 2: Chọn Tab Page Layout (đối với Word 2010) hoặc Tab Layout (trong Word 2016) trong mục Spacing (trong nhóm lệnh Pargraph) chọn After (hoặc Before)

Chú ý: Có thể điều chỉnh khoảng cách giữa các đoạn văn bản, thụt lề trái, phải trong hộp thoại Paragraph

2.1.5. Điều chỉnh khoảng cách giữa các dòng trong đoạn văn bản

Sau khi chọn đoạn văn bản

Bước 1: Mở hộp thoại Paragraph

Bước 2: Trong hộp thoại Paragraph: Trong mục Line Spacing chọn:

- Single (cách dòng đơn)

- 1.5 Lines (cách 1,5 dòng)

- Double (cách 2 dòng)

- Multipve (cách 3 dòng)

- Exactly (chọn khoảng cách chính xác)

- At Least (chọn khoảng cách chính xác)

2.2. Chèn (tạo) ký tự đầu đoạn và đánh số thứ tự tự động

2.2.1. Chèn ký tự đầu đoạn (Bullets)

- Đặt con trỏ vào đầu đoạn

- Chọn Tab Home trong nhóm lệnh Paragraph chọn nút Bullets Chọn 1 ký tự đầu đoạn theo mẫu hiển thị.

Chú ý: Nếu ký tự đầu đoạn cần chèn không có trong mẫu hiển thị:

Chọn Tab Home trong nhóm lệnh Paragraph

Chọn nút Bullets Chọn Define New Bullets… Chọn Symbol… (trong mục Bullets Character)

Xuất hiện hộp thoại Symbol Chọn phông chứa ký tự cần chèn trong mục Font (Symbol, Windings, Windings1, Windings2…)

Bấm chọn ký tự cần chèn Bấm OK.

2.2.2. Đánh số thứ tự tự động (Numbering)

Đặt con trỏ vào đầu đoạn

Chọn Tab Home trong nhóm lệnh Paragraph chọn nút Numbering

Chọn 1 kiểu đánh số thứ tự theo mẫu hiển thị.

Chú ý: Nếu kiểu đánh số thứ tự cần chèn không có trong mẫu hiển thị:

Chọn Tab Home trong nhóm lệnh Paragraph

Chọn nút Numbering

Chọn Define New Number Format…

Xuất hiện hộp thoại Define New Number Format: Bấm chọn kiểu đánh số thứ tự trong mục Number Style

Bấm OK.

2.3. Chèn ký tự đặc biệt

Đặt con trỏ vào chỗ định chèn

Chọn Tab Insert

Chọn Symbol (trong nhóm lệnh Symbol)

Chọn 1 ký tự đặc biệt theo mẫu hiện thị (ở bên phải).

Chú ý: Nếu ký tự đặc biệt cần chèn không có trong mẫu hiển thị:

Chọn Tab Insert

Chọn Symbol (trong nhóm lệnh Symbol)

Chọn More Symbols…

Xuất hiện hộp thoại Symbol:

Chọn phông chứa ký tự cần chèn trong mục Font (Chẳng hạn như phông Symbol, Windings, Windings1, Windings2…)

Bấm chọn ký tự cần chèn Bấm Insert Close.

Ví dụ: FORMAT

FONT chữ:

Đánh dấu khối văn bản

Chọn Format Font xác định chi tiết các thuộc tính (Font chữ, cỡ, màu,…)

Hoặc có thể chọn từng thuộc tính trên thanh công cụ

Tạo chữ cái đầu dòng:

Đánh dấu chữ cái cần trang trí

Chọn Format Drop Cap xác định kiểu trang trí, số dòng, Font chữ.

2.4. Chữ nghệ thuật

2.4.1. Chèn chữ nghệ thuật

Gõ nội dung chữ nghệ thuật và chọn chữ đó

Chọn Tab Insert

Chọn nút WordArt (trong nhóm lệnh Text)

Chọn 1 mẫu chữ nghệ thuật theo mẫu hiển thị.

2.4.2. Hiệu chỉnh chữ nghệ thuật

a) Hiệu chỉnh chữ

Bước 1: Chọn chữ nghệ thuật cần hiệu chỉnh (chỉ cần bấm vào chữ khi đó 1 khung bao quanh xuất hiện)

Bước 2: Chọn Tab Format, trong nhóm lệnh WordArt Styles:

Chọn Tex Fill (để chọn màu chữ)

Chọn Tex Outline (để chọn màu cho đường viền chữ)

Chọn Tex Efects (để chọn các kiểu đổ bóng , hình 3D và các kiểu dáng điệu chữ)

Chọn 1 kiểu dáng điệu của chữ trong mục Transfrorm.

b) Hiệu chỉnh hộp chứa chữ

Bước 1: Chọn chữ nghệ thuật cần hiệu chỉnh (chỉ cần bấm vào chữ khi đó 1 khung bao quanh xuất hiện)

Bước 2: Chọn Tab Format:

Chọn Shape Fill (trong nhóm lệnh Shape Styles),

Khi đó xuất hiện hộp Theme Color chọn 1 màu hoặc ảnh (Picture), Gadient, Texture cho hộp

Chọn Shape Outline (trong nhóm lệnh Shape Styles),

Khi đó xuất hiện hộp Theme Color

Chọn màu cho đường viền của hộp, kiểu đường viền, độ dày của đường viền)

Chọn Shape Efects (trong nhóm lệnh Shape Styles) chọn các kiểu đổ bóng, hình 3D cho hộp chứa chữ.

2.5. Chữ cái lớn đầu đoạn (Drop Cap)

Bước 1: Chọn chữ cái đầu đoạn

Bước 2: Chọn Tab Insert

Chọn Drop Cap (trong nhóm lệnh Text)

Chọn 1 kiểu chữ cái lớn theo mẫu hiển thị (có 2 kiểu)

Chú ý: Để điều chỉnh phông chữ, độ dài của chữ, khoảng cách của Drop Cap với đoạn văn bản:

Chọn Tab Insert

Chọn Drop Cap (trong nhóm lệnh Text) Drop Cap Options…,

Khi đó xuất hiện hộp thoại Drop Cap:

Chọn 1 kiểu Drop Cap (trong mục Poisition)

Chọn kiểu phông chữ (trong mục Font)

Điều chỉnh độ dài của Drop Cap (trong mục Line to Drop)

Điều chỉnh khoảng cách giữ Drop Cap với đoạn văn bản (trong mục Distance From Text)

Nhấn OK

2.6. Chia cột

Bước 1: Gõ đoạn văn bản cần chia cột, gõ xong ký tự cuối cùng của đoạn thì bấm Enter.

Bước 2: Chọn đoạn văn bản

Bước 3: Chọn Tab Page Layout (đối với Word 2010) hoặc Tab Layout (trong Word 2016)

Chọn Columns (trong nhóm lệnh Page Setup)

Chọn 1 kiểu chia cột theo mẫu (có 4 mẫu chia cột)

Cách chia cột đều nhau trong Word

Bước 1: Bôi đen phần văn bản cần chia cột > Chọn Layout.

image001

Bôi đen phần văn bản cần chia cột và chọn Layout

Bước 2: Chọn Columns > Chọn Two (Nếu muốn chia 2 cột bằng nhau) hoặc chọn Three (Nếu muốn chia 3 cột bằng nhau).

image002

Chọn Columns và chọn Two (chia 2 cột) hoặc Three (chia 3 cột)

Mình chọn chia văn bản thành 2 cột, kết quả sẽ được như sau:

image003

Văn bản được chia thành 2 cột đều nhau

Cách chia cột không đều nhau trong Word

Nếu bạn muốn chia 2 cột không đều nhau, ví dụ cột bên trái lớn hơn bên phải hoặc ngược lại, bạn thực hiện như sau:

Bước 1: Bôi đen phần văn bản cần chia cột > Chọn Layout.

image001

Bôi đen phần văn bản muốn chia cột và chọn Layout

Bước 2: Chọn Columns > Chọn Left (Nếu muốn cột trái nhỏ hơn cột phải), chọn Right (Nếu muốn cột trái lớn hơn cột phải).

image004

Chọn Columns và chọn Left hoặc Right

Văn bản mình chọn định dạng Left và đây là kết quả.

image005

Chia cột bên trái bé hơn bên phải

Cách chia nhiều cột hơn trong Word

Nếu muốn chia văn bản thành nhiều hơn 3 cột, bạn thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Bôi đen đoạn văn bản cần chia cột > Chọn thẻ Layout.

image001

Chọn đoạn văn bản cần chia cột và nhấn chọn Layout

Bước 2: Chọn Columns > Click chọn More Columns.

image006

Chọn Columns và chọn More Columns

Bước 3: Hộp thoại Columns xuất hiện.

Tại mục Number of columns, bạn nhập số cột muốn chia > Click chọn OK.

image007

Nhập số cột muốn chia và chọn OK

Sau khi hoàn tất, văn bản đã được chia thành 4 cột.

image008

Văn bản được chia thành 4 cột

Sau khi chia cột văn bản và muốn điều chỉnh kích thước, khoảng cách giữa các cột, bạn có thể thực hiện:

Bước 1: Đặt con trỏ soạn thảo tại phần văn bản muốn điều chỉnh > Chọn thẻ Layout > Chọn Columns > Chọn More Columns.

image009

Chọn Layout, chọn Columns và chọn tiếp More Columns

Bước 2: Hộp thoại Columns xuất hiện. Bạn thực hiện điều chỉnh các thông số theo ý muốn.

- Number of columns: Số cột bạn muốn chia.

- Width and spacing: Chỉnh kích thước từng cột (Width) và khoảng cách giữa các cột (Spacing).

- Apply to:

+ This section: Áp dụng cho phần văn bản hiện tại.

+ This point forward: Áp dụng phần văn bản kể từ con trỏ soạn thảo trở về sau.

+ Whole document: Áp dụng toàn bộ văn bản.

Phần Preview cho phép bạn xem trước các cài đặt.

Sau khi thiết lập, bạn nhấn chọn OK để hoàn tất.

image010

Điều chỉnh các thông số theo ý muốn rồi chọn OK.

Chú ý:

a. Tạo đường kẻ ngăn cách giữa các cột, điều chỉnh độ rộng và khoảng cách giữa các cột:

Bước 1: Đặt con trỏ soạn thảo tại phần văn bản muốn thêm đường kẻ giữa các cột > Chọn thẻ Layout > Chọn Columns > Chọn More Columns.

image011

Chọn Layout, chọn Columns rồi chọn More Columns

Bước 2: Tại hộp thoại Columns

Chọn 1 kiểu chia cột (trong mục Presets)

Tích vào mục Line Between (tạo đường kẻ ngăn cách giữa các cột)

Chọn Width và Spacing (điều chỉnh độ rộng và khoảng cách giữa các cột)

Bấm OK.

image012

b. Tạo ngắt cột:

Đặt con trỏ vào đầu dòng định ngắt cột

Chọn Tab Page Layout (đối với Word 2010) hoặc Tab Layout (trong Word 2016)

Chọn nút Breaks chọn Column.

2.7. Xóa cột đã chia

Sau khi chia cột và muốn trở lại bình thường, bạn có thể thực hiện bằng thao tác sau đây:

Cách 1: Đặt con trỏ soạn thảo tại phần văn bản muốn bỏ chia cột > Chọn thẻ Layout > Chọn Columns > Chọn One.

image013

Chọn thẻ Layout, chọn Columns rồi chọn One

Lúc này, văn bản bạn vừa chia cột sẽ trở lại một đoạn văn như bình thường.

image014

Văn bản bạn trở lại một đoạn văn như bình thường

Cách 2: Nếu chia thử để xem trước, chỉ cần nhấn Ctrl + Z để hoàn tác và quay về trạng thái trước đó.

2.8. Viền khung (hình chữ nhật) và tạo nền màu cho đoạn văn bản

Bước 1: Chọn đoạn văn bản cân viền khung.

Bước 2: Chọn Tab Home Bấm vào nút Border (trong nhóm lệnh Paragraph)

Bấm vào Border and Shading, khi đó xuất hiện hộp thoại Border and Shading:

* Trong mục mục Border:

- Bấm vào Box (trong mục Seting) để viền khung cho đoạn văn bản

- Bấm vào Style (chọn kiều đường viền)

- Bấm vào Color (chọn màu cho đường viền)

- Bấm vào Width (điều chỉnh độ dày của đường viền)

*Trong muc Shading: Chọn màu nền cho đoạn văn bản ( trong mục Fill)

Kết thúc bấm OK.

*Có thể tạo nền màu cho đoạn văn bản cách khác: Sau khi chọn đoạn văn bản

Bấm chọn Tab Home

Bấm vào nút Shading (trong nhóm lệnh Paragraph)

Chọn 1 màu.

Chú ý: Để viền khung cho đoạn văn bản thì các dòng trong đoạn văn bản phải cùng lề.

2.9. Cài đặt Tab (2 cách)

Cách 1 (cài đặt điểm dừng của Tab trực tiếp trên thanh thước)

Bước chuẩn bị

- Cài đặt thanh thước (Nhấp vào Tab View Tích vào Ruler)

- Chọn đơn vị đo độ dài: cm (Nhấp vào Tab File Option Advanced chọn Centimeters trong mục Show measurements in units of)

Bước 1: Chọn kiểu Tab bấm vào góc trên bên trái của màn hình (trên thanh thước dọc)

Có 3 kiểu tab: Tab trái () hoặc Tab giữa () hoặc Tab phải ()

(Để chuyển từ kiểu Tab này sang kiểu tab kia ta bấm chuột vào các tab cho đến khi mong muốn)

Bước 2 (Cài đặt Tab)

- Từ đầu dòng cài đặt từng điểm dừng trên thanh thước

- Gõ đoạn Text sau đó bấm phím Tab để chuyển sang Tab tiếp theo…

Làm như vậy ta nhận được các Tab không vết (khoảng trống)

Chú ý:

a. Để cài đặt các Tab có vết (…) ta làm như sau:

Bước 1: Chọn kiểu Tab: Tab trái () hoặc Tab giữa () hoặc Tab phải ()

Bước 2: Cài đặt Tab

Từ đầu dòng, ta nhắp chuột vào từng điểm dừng trên thanh thước.

Bấm đúp chuột trái vào một Tab bất kỳ đã cài trên thanh thước, khi đó xuất hiện hộp thoại Tabs:

Trong mục Lead bấm chọn kiểu vết của Tab: kiểu vết (2) hoặc kiểu vết (3), hoặc kiểu vết (4).

Sau mỗi lần chọn kiểu vết cho mỗi Tab thì bấm nút Set, cuối cùng bấm OK.

Gõ đoạn Text sau đó bấm phím Tab (trên bàn phím) để chuyển sang Tab tiếp theo…

b. Để điều chỉnh điểm dừng của mỗi Tab

Đặt con trỏ vào Tab đó trên thanh thước, sau đó kéo sang phải hoặc sang trái cho đến khi mong muốn.

c. Để xóa Tab

Đặt con trỏ vào Tab đó ở trên thanh thước, rồi kéo xuống.

Cách 2 : Cài đặt điểm dừng của Tab trên hộp thoại Tab

Bước chuẩn bị

Chọn đơn vị đo độ dài: cm (Nhấp vào Tab File Option Advanced Chọn Centimeters (trong mục Show measurements in units of )

Bước 1: Mở hộp thoại Tab

Chọn Tab Home bấm vào mũi tên (trong nhóm lệnh Paragraph) hoặc chọn Tab Page Layout (đối với Word 2010) hoặc Tab Layout (trong Word 2016) ,bấm vào mũi tên (nhóm lệnh Paragraph), khi đó xuất hiện hộp thoại Paragraph

Bấm vào nút Tab… , xuất hiện hộp thoại Tabs:

Bước 2:

Trong mục Tab stop Postion: gõ từng điểm dừng của Tab.

Trong mục Algnment: Chọn kiểu Tab (Left, Center, Right…)

Trong mục Lead: Chọn None (Tab không vết); hoặc chọn vết kiểu (2), kiểu (3), kiểu (4).

Sau mỗi lần cài đặt Tab ta bấm nút Set.

Cài đặt xong Tab cuối cùng thì bấm OK.

Gõ đoạn Text sau đó bấm phím Tab (trên bàn phím) để chuyển sang Tab tiếp theo…

Chú ý:

- Để xóa từng Tab, thì trong hộp thoại Tab ta đặt con trỏ vào Tab đó (trong mục Tab stop Postion) và bấm nút Clear.

- Để xóa tất cả các Tab, thì trong hộp thoại Tab bấm nút Clear All

2.9. Biểu bảng

2.9.1.Chèn Bảng biểu

C1: Chọn Tab Insert Table, xuất hiện Bảng gồm các ô

Dùng chuột kéo cho đủ số hàng và số cột của bảng.

C2: Chọn Tab Insert Table Insert table…, xuất hiện hộp thoại Insert table:

Nhập số cột của bảng (trong mục Number of Columns)

Nhập số hàng của bảng (trong mục Number of Rows)

Nhấn OK

2.9.2. Hiệu chỉnh bảng

Bước 1: Chọn bảng cần hiệu chỉnh (đặt con trỏ vào 1 ô bất kỳ của bảng)

Khi đó trên thanh Rebon xuất hiện thêm 2 Tab Design và Layout

Bước 2: (sau khi đã chọn bảng) ta bấm vào:

1. Chọn Design

More (trong nhóm lệnh Table style) Chọn 1 mẫu bảng đã thiết kế.

Borders ( để viền khung cho bảng) Borders and Shading…, xuất hiện hộp thoại Borders and shading:

Chọn Grit

Chọn kiểu đường viền (trong mục Style)

Chọn màu của đường viền (trong mục Color)

Chọn độ dày của đường viền (trong mục With)

Nhấn OK

Shading ( Đổ màu nền cho bảng hoặc một phần của bảng)

2. Chọn Layout

a. Thêm hàng, cột

Sau khi chọn hàng (hoặc cột) trong bảng Bấm Layout

Bấm vào biểu tượng thêm hàng phía dưới, phía trên hàng đang chọn (hoặc thêm cột bên trái hoặc cột bên phải của cột đang chọn.

Chú ý: Muốn mở rộng bảng (thêm các hàng ở cuối bảng) đặt con trỏ vào ô cuối của bảng, sau đó bấm phím Tab

b. Xóa ô, hàng , cột, bảng :

Sau khi chọn các ô, hàng, cột Bấm Layout Bấm vào Delete

Bấm vào:

- Delete cells (xóa ô)

- Delete Rows (xóa hàng)

- Delete Columns (xóa cột)

- Delete Table (xóa bảng)

c. Nhập ô:

Chọn (bôi đen) các ô cần nhập

Bấm vào Megre cells

d. Tách ô:

Chọn 1 ô cần tách Bấm vào Splits cells, khi đó xuất hiện hộp thoại Split cells: nhập số ô cần tách (trong mục number of colomns)

e. Tách bảng:

Chọn 1 dòng trong bảng

Chọn Splits Table

f. Căn chỉnh đoạn text

Bôi đen đoạn cần chỉnh

Chọn Paragraph

g. Xoay chữ:

Chọn chữ cần xoay Text Direction

h. Tính toán trong bảng

Bước 1: Đặt con trỏ vào ô đưa ra kết quả

Bước 2: Chọn Layout Chọn Forrmula, khi đó xuất hiện hộp thoại Formula:

Nhập hàm tính (trong mục Formula)

Nhập dạng số của kết quả (trong mục Number Format)

Bấm OK.

Tiếp theo đặt con trỏ vào các ô cần tính rồi bấm phím F4

2.10. Chèn các đối tượng đồ họa

2.10.1. Chèn và hiệu chỉnh ảnh và ClipArt

a) Chèn ảnh và ClipArt

- Chèn ảnh: Insert Picture

Chọn ảnh (trong TV ảnh) Insert

- Chèn ClipArt: Insert ClipArt

Go ClipArt.

b) Hiệu chỉnh ảnh và ClipArt

Bước 1: Chọn ảnh/ClipArt cần hiệu chỉnh (Bấm chuột vào Ảnh/ClipArt, khi đó khung mờ bao quanh xuất hiện

Bước 2: Thực hiện các hiệu chỉnh sau:

(Sau khi chọn Ảnh/ClipArt)

1. Phóng to, thu nhỏ ảnh/ClipArt:

Đặt trỏ vào góc hoặc cạnh bên của khung rồi dùng chuột kéo

2. Di chuyển ảnh/ClipArt:

Chọn Tab Format Wrap Text Square (Tigh)

Dùng chuột kéo ảnh đến vị trí mong muốn.

3. Tạo khung ảnh/ ClipArt:

Chọn Tab Format chọn một kiểu khung ảnh theo mẫu thiết kế (để xuất hiện danh sách đầy đủ các kiểu khung ảnh ta bấm vào nút More (trong nhóm lệnh Picture Styles)

Chọn một kiểu khung ảnh theo mẫu hiển thị.

- Để tạo màu cho khung ảnh: Sau khi chọn Ảnh/ClipArt ta chọn Tab Format Picture Border Chọn một màu cho khung.

- Điều chỉnh độ dày của khung: Format Picture Border Weight chọn độ dày của khung.

- Đổ bóng, hình 3D cho khung ảnh: Chọn 1 kiểu đổ bóng. Xoay ảnh/ClipArt: Format Rotate Chọn 1 kiểu xoay ảnh theo mẫu (4 mẫu)

Chú ý: Để xoay ảnh không theo mẫu: Format Rotate More Rotation Option…Xuất hiện hộp thoại Layout:

Trong mục Rotation: gõ số độ cần xoay OK

5. Cắt ảnh: Format Crop

Crop(Cắt theo chiều ngang hoặc chiều dọc của ảnh).

Crop to Shape(Cắt ảnh theo một hình nào đó)

2.10.2. Vẽ và hiệu chỉnh hình cơ bản

Nhấn vào Insert - Shape

Chọn một hình để vẽ trong Shape

Xuất hiện dấu vẽ

Dùng chuột vẽ hình.

b) Hiệu chỉnh hình vẽ

Bước 1: Chọn hình vẽ cần hiệu chỉnh (bằng cách đặt con trỏ vào hình vẽ, khi đó 1 khung bao quanh hình xuất hiện)

Bước 2: Hiệu chỉnh màu nền của hình: Format More (Trong nhóm lệnh Shape Styles)

Chọn 1 màu nền theo mẫu.

Chú ý:

- Để chọn màu nền của hình không có trong mẫu hoặc là ảnh cho nền của hình vẽ hoặc Textus hoặc Pattemr…ta làm như sau:

- Chọn Tab Format Shape Fill

Chọn 1 màu hoặc chọn Picture, hoặc Textus, Pattemr…

- Chọn Tab Format Shape Outline (Chọn màu cho đường viền của hình vẽ, độ dày của đường viền, kiểu của đường viền)

- Chọn Format Shape Effects Đổ bóng , hình 3D cho hình vẽ: Chọn một kiểu đổ bóng hoặc hình 3-D cho hình vẽ.

* Có thể tạo đường viền cho đoạn văn bản bằng hình vẽ cơ bản.

- Đặt con trỏ vào một chỗ bất kỳ

- Insert Shape Chọn một hình để vẽ Xuất hiện dấu Dùng chuột vẽ hình phủ lên đoạn văn bản .

- Để xuất hiện nội dung của đoạn văn bản: Chọn hình vừa vẽ, sau đó bấm vào Forrmat Wrap Text Behind Text

- Hiệu chỉnh hình vẽ như trên (màu nền, ảnh, Textus, Pattem...)

2.10.3. Chèn và hiệu chỉnh SmatArt+

a) Chèn SmatArt

Chọn tab Insert SmatArt

Chọn 1 kiểu SmatArt theo mẫu.

b) Hiệu chỉnh SmatArt

Bước 1: Chọn SmatArt cần hiệu chỉnh, (Khi đó xuất hiện thêm 2 Tab Design và Tab Format)

Tab Design (hiệu chỉnh toàn bộ SmatArt)

Design Change Color(Hiệu chỉnh màu cho SmatArt) Chọn một màu theo mẫu.

Design More(trong nhóm lệnh Layouts) Chọn 1 kiểu khác.

Design Add Shape(Thêm bộ phận của SmatArt)

Tab Format (Hiệu chỉnh từng bộ phận của SmatArt)

Bước 1: Chọn bộ phận cần hiệu chỉnh

Bước 2: Hiệu chỉnh tùy chọn như sau:

Chọn Format More (xuất hiện các mẫu màu nền cho bộ phận của SmatArt) Chọn một màu nền theo mẫu trong danh sách.

Format Shape Fill (chọn màu nền cho bộ phận, chèn ảnh, Tetux, Patem…)

FormatShape Outline (Tạo màu của đường viền cho bộ phận của SmatArt)

FormatShape Efects (Tạo hình 3-D, đổ bóng cho bộ phận cần hiệu chỉnh)

2.10.4. Chèn và hiệu chỉnh đồ thị

a) Chèn đồ thị

Chọn tab Insert Chart

Chọn một dạng đồ thị cụ thể (Columns, Line, Pie, Bar…)

Chọn một kiểu chi tiết cho dạng đồ thị đã chọn ở trên Ok. Khi đó xuất hiện bảng dữ liệu giả định (bên phải) Nhập dữ liệu vào bảng dữ liệu Close (Đóng bảng dữ liệu).

b) Hiệu chỉnh đồ thị

- Bước 1: Chọn đồ thị cần hiệu chỉnh (xuất hiện tab Design, Layout, Format)

* Chọn tab Design

1. Bấm Design (trong nhóm lệnh Chart Style xuất hiện các mẫu màu của đồ thị) Chọn 1 kiểu màu cho đồ thị theo mẫu

Chú ý: Có thể bấm vào nút More (trong nhóm lệnh Chart Style để xuất hiện danh sách đầy đủ các mẫu màu của đồ thị)

Chọn một kiểu mẫu màu cho đồ thị.

Design Edit Data, Khi đó bảng dữ liệu xuất hiện Chỉnh sửa dữ liệu.

Design Change Chart Type Hiệu chỉnh dạng đồ thịhoặc hiệu chỉnh

Design More (trong nhóm lệnh Chatrt Layout), xuất hiện danh sách các bố cục của đồ thị chọn bố cục cụ thể cho đồ thị

2. Chọn Layout (Thuyết minh cho đồ thị), Sau khi chọn đồ thị

Layout Chart Title (Gõ tên của đồ thị)

Axit Titles(thuyết minh cho các trục của đồ thị)

Data labels(Điền số liệu cho đồ thị)

3.Chọn Format (Hiệu chỉnh cho từng bộ phận của đồ thị)

- Trước tiên cần chọn các bộ phận cần hiệu chỉnh

- Bấm chọn tab Format Chọn nút More (trong nhóm lệnh Shape Styles)

Chọn một màu trong bảng mẫu

* Để chọn màu cho bộ phận của đồ thị không có trong mẫu hoặc tạo Textus, Gadent, Picture, Patemn cho bộ phận của đô thị):

- Chọn Format Shape Fiil

- Format Shape Outlne

- Format Shape Effects

3. Định dạng trang văn bản

3.1 Tạo nền bảo vệ trang văn bản (Watermark)

Chọn tab Page layout Watermark(trong nhóm lệnh Page Background)

Chọn 1 mẫu trong 4 mẫu Watermark đã thiết kế

Chú ý:

Để tạo Watermark không theo mẫu hiển thị:

Chọn Tab Page layout Watermark Custom Watermark, xuất hiện hộp thoại Printed Watermark

- Trong mục Text Watermark:

+ Gõ nội dung tùy chọn (Text)

+ Màu của Watermark (Color)

+ Chọn OK

- Để bỏ Watermark: Chọn Tab Page layout - Watermark Remove - Watermark

3.2. Viền khung cho trang văn bản

Chọn Tab Page layout Page Border (trong nhóm lệnh Page Background) , khi đó xuất hiện hộp thoại Border and Shading:

- Chọn Box (trong mục Border)

- Chọn kiểu đường viền (trong mục Style)

- Chọn màu của đường viền (trong mục Color)

- Chọn độ dày của đường viền (trong mục Witdth)

- Cuối cùng bấm chọn OK.

3.3. Tạo nền màu, nền ảnh, Textus, patem… cho trang văn bản

Tab Page layout Page Color

Chọn 1 màu cụ thể trong bảng màu.

Chú ý: Để tạo nền ảnh, Textus, patem…:

Chọn tab Page layout Page Color Fill Effect…

Khi đó xuất hiện hộp thoại Fill Effect:

+ Gardent:

+ Texxture

+ Patemn

+ Picture

3.4. Tạo trang bìa cho tệp văn bản

Chọn Tab Insert Cover Page (trong nhóm lệnh Page)

Chọn 1 mẫu trang bìa theo mẫu đã thiết kế.

3.5. Đánh số trang

Chọn Tab Insert Page Number (trong nhóm lệnh Header & Footer)

Chọn 1 mẫu đánh số trang (Top of page hoặc Bottom of Page,,,)

Chọn vị trí của số trang

Bấm vào Close Header and Footer.

Chú ý:

- Đánh số trang bắt đầu từ trang 2, 3, …(Sau khi đánh số trang) ta làm như sau:

Chọn Tab Insert Page Number (trong nhóm lệnh Header & Footer)

Format Page Numbers.…, xuất hiện hộp thoại Page Number Format:

Gõ trang bắt đầu (2,3,…) trong mục Start at OK.

- Để bỏ đánh số trang:

Chọn Insert Page Number (trong nhóm lệnh Header & Footer) Remove Page Number.

3.6. Tạo tiêu đề đầu và cuối của trang

a) Tạo tiêu đề đầu (Header)

Insert Header (trong nhóm lệnh Header & Footer)

Chọn 1 kiểu Header theo mẫu

Gõ nội dung của Header Close Header and Footer.

b) Tạo tiêu đề cuối (Footer)

Insert Footer( trong nhóm lệnh Header & Footer)

Chọn 1 kiểu Footer theo mẫu

Gõ nội dung của Footer Close Header and Footer.

3.7. Chèn trang trống

Để đưa trang trống vào tài liệu Word của bạn, hãy đặt con trỏ nơi bạn muốn bắt đầu trang mới rồi bấm Chèn (Insert) > Trang Trống (Blank Page)

Trang trống sẽ mở ra và sẵn sàng cho bạn thêm dữ liệu.

image015

Khi bạn cần một khoảng trống nhỏ, bạn có thể dùng tùy chọn chèn dấu ngắt trang. Sự khác biệt là Chèn trang trống > đặt toàn bộ trang trống vào tài liệu của bạn, trong khi Chèn Dấu ngắt Trang > chỉ đẩy bất kỳ thứ gì xuất hiện sau dấu ngắt sang đầu trang tiếp theo.

Mẹo: Nếu bạn đang định dạng một tài liệu phức tạp và bạn muốn nhanh chóng thêm hoặc tìm các trang trống, dấu ngắt trang hoặc các thành phần khác, hãy bấm Dạng xem > Ngăn Dẫn hướng > Trang để xem chúng nằm ở đâu.

image016

3.8. Tạo ngắt trang

Chọn thẻ Insert > Ở phần Pages > Chọn Page Break để ngắt trang trong Word.

image017