TÍNH VỊ
Quả: vị ngọt, tính hàn.
Hạt: vị ngọt, tính hàn.
Đế quả: vị đắng, tính hàn, có độc.
Phần dùng để ăn: quả.
Phần dùng làm thuốc: cuống, hạt, vỏ, lá, hoa, dây, rễ, nước ép.
CÔNG DỤNG
Quả: trừ nhiệt, giải khát, lợi tiểu tiện.
Đế quả: trừ đờm, trừ thấp, trị hoàng đản.
Hạt: thanh phế nhuận trường, tán kết, trị tê liệt.
Rễ: trị ho gió.
Lá: tác dụng tốt đối với đường tiêu hóa.
Cả cây: trừ nóng, tán độc.
Cuống quả: phòng ung thư, trị hoàng đản.
TÁC DỤNG TRỊ BỆNH
Quả: trừ nhiệt, kiết lỵ bụng đau do nhiệt, tiểu tiện không thông; lợi đường tiết niệu, nhuận phế, làm sạch máu; trị chứng hôi miệng, chống lão hóa.
Cách dùng: dùng ăn sống, dầm nhuyễn ăn hay sắc nước uống đều được.
Hạt: trị ho do nhiệt, miệng khát, suy giảm chức năng ở ruột và phổi, táo bón; trị đờm; giúp nhuận tràng.
Cách dùng: lấy 15 - 20g sắc nước uống, hoặc nghiền bột uống 5 - 7,5g.
Đế quả: trị khó chịu ở ngực, nôn mửa, kiết lỵ, ngộ độc thực phẩm, đau cổ họng, chứng ăn không tiêu, hoàng đản, trúng gió.
Cách dùng: 5 - 10g, sắc nước uống.
Dùng bên ngoài: nghiền bột, hít vào mũi.
Lá: trị cam tích ở trẻ nhỏ, chấn thương do té ngã; tán ứ trong máu.
Cách dùng: 15 - 20g, sắc nước uống.
Dùng ngoài da: giã nát đắp hoặc lấy nước bôi.
Vỏ: trị nhiệt, viêm tiết niệu, sỏi niệu.
Cách dùng: 5- 25g, sắc nước uống.
Dùng bên ngoài: pha nước súc miệng để trị đau răng.
Dây: trị mũi nổi mụn thịt, chứng ngủ ngáy.
Cách dùng: 10 - 25g, sắc nước uống.
Dùng bên ngoài: tán bột hít vào mũi.
Hoa: trị nhọt độc, đau tim, ho.
Cách dùng: 5 - 15g, sắc nước uống.
Dùng ngoài da: giã nát đắp.
Cả cây: dùng ngoài da trị trĩ, sưng tấy độc, ngứa ngoài da.
Cuống quả: trị chứng ăn không tiêu, ngộ độc thực phẩm, viêm gan cấp và mãn tính, xơ gan, ung thư gan, trừ đờm.
Nước ép: thanh nhiệt giải độc.
LƯU Ý KHI DÙNG
1. Những người có phổi, dạ dày hư hàn, phù trướng không nên ăn.
2. Đế quả có độc, nếu ăn phải nhiều, khoảng 10 - 30 phút sau sẽ có biểu hiện buồn nôn, đau bụng, kiết lỵ, huyết áp xuống thấp, nhịp tim tăng nhanh, khó thở. Những người cơ thể hư nhược, các bệnh về tim mạch không nên dùng.
THÔNG TIN BỔ SUNG
1. Dưa bở là trái cây dành cho mùa hạ, có tác dụng thanh mát giải nhiệt, lợi tiểu tiện; dân gian thường dùng để trị các bệnh viêm thận thủy thũng, dạ dày nóng, cao huyết áp.
2. Dưa bở rất có lợi đối với người mắc các bệnh về tim gan, thúc đẩy quá trình hoạt động của ruột, bài tiết và giúp tạo máu mới. Thịt quả ăn sống giúp giải khát, trị hôi miệng và táo bón.
3. Dưa bở bao gồm vị chua của táo (bom), vị ngọt của nho và cà, vitamin C phong phú, có tác dụng điều trị hữu hiệu đối với các chứng cảm nhiễm sốt cao, miệng khát.
4. Hạt dưa bở còn trị mụn nhọt trong ruột và phổi(*); đế quả dùng trị hoàng đản cấp tính, viêm gan truyền nhiễm, viêm mũi…
(*) Một dạng sưng mủ trong ruột và phổi.
CÁC BÀI THUỐC CHỮA BỆNH TỪ DƯA BỞ