M
ột số thuật ngữ cùng những ký hiệu thường dùng về Email Marketing.
Autoresponder: Phản hồi tự động.
Blacklist: Danh sách tên miền và các địa chỉ IP bị báo cáo gửi thư rác, bạn có thể kiểm tra danh sách blacklist tại www.openrbl.org
Email clients: Người dùng nhận mail.
Database: Cơ sở dữ liệu.
CRM - Customer Relationship Management: Quản trị hệ thống khách hàng.
CSV - Comma Separated Value: Định dạng file trong việc lưu trữ và xử lý data email.
Header email: Thông điệp đầu email, có thể là thông tin về người gửi, logo…
Scheduling: Kế hoạch gửi email.
Opt-in: Sự đồng ý nhận bản tin email qua website.
ROI - Return on Investment: Tỷ suất hoàn vốn.
Custom field: Trường cá nhân hóa nội dung email.
Single Opt-in: Đăng ký subscribe xác nhận đơn với một lần duy nhất.
Double Opt-in: Đăng ký subscribe cần xác nhận bằng xác nhận kép có thể thực hiện bằng cách click vào link được gửi qua email. Việc này nhằm giúp bạn có được data khách hàng chất lượng hơn.
Delivery speed: Tốc độ phân phát thư.
Bounce: Email sai địa chỉ hoặc không tồn tại.
Delivery rate: Lượng mail gửi đi thành công mà bạn gửi đến được với người nhận.
Open: Lượng mở được tính trên số lượng mở email, email có thể được mở nhiều lần và mỗi lần mở sẽ được tính vào lượng open của chiến dịch.
Open rate: Lượng người mở được tính một lần duy nhất vào lượt mở đầu tiên.
Click: Tỷ lệ người nhận click vào liên kết trong email và được tính trên số lượng email gửi đi thành công.
Spam: số lượng người đánh dấu email là spam và đẩy nó từ hộp thư đến vào hộp thư spam.
Unsubscribe: lượng người bỏ theo dõi trang hay là lượng người dùng quyết định bỏ tên mình ra khỏi danh sách nhận email.
CTR - Click through rate: Tỷ lệ nhấp chuột.