• ShareSach.comTham gia cộng đồng chia sẻ sách miễn phí để trải nghiệm thế giới sách đa dạng và phong phú. Tải và đọc sách mọi lúc, mọi nơi!
Danh mục
  1. Trang chủ
  2. Messi vs Ronaldo - Đại chiến giữa những vị thần
  3. Trang 17

  • Trước
  • 1
  • More pages
  • 16
  • 17
  • Sau
  • Trước
  • 1
  • More pages
  • 16
  • 17
  • Sau

Thành tích

Lionel Andrés Messi

Biệt danh: Leo, La Pulga (“Bọ chét”)

Sinh tại: Rosario, Santa Fe, Argentina, vào ngày 24/6/1987.

Quốc tịch: Argentina

Bố mẹ: Jorge và Celia

Anh em trai: Matías và Rodrigo

Chị em gái: María Sol

Vợ: Antonella Roccuzzo

Các con trai: Thiago, Mateo

Vị trí: Tiền đạo

Số áo: 10

Chiều cao: 169cm

Cân nặng: 67kg

Các câu lạc bộ

Grandoli (1992-1994)

Club Atlético Newell’s Old Boys (1994-2001)

FC Barcelona (từ 2001-hiện tại) Barcelona

Ra mắt đội Một: 16/11/2003 gặp FC Porto (sân khách)

Ra mắt La Liga: 16/10/2004 gặp RCD Espanyol (sân khách)

Bàn thắng đầu tiên: 1/5/2005 vào lưới Albacete (sân nhà)

Số lần ra sân (tính tới 22/7/2017)

La Liga 382 - Bàn thắng 349

Các Cúp 77 - Bàn thắng 56

Cúp Châu Âu 119 - Bàn thắng 97

Tổng số trận 583 - Bàn thắng 507

Argentina

Ra mắt: 17/8/2005 gặp Hungary (sân khách)

Bàn thắng đầu tiên: 1/3/2006 vào lưới Croatia (sân khách)

Trận 141 - Bàn thắng 74 (tính tới 9/6/2017)

Các giải đấu đã tham dự

World Cup U-20: 2005

World Cup: 2006, 2010, 2014

Copa América: 2007, 2011, 2015, 2016

Olympics mùa hè: 2008

Danh hiệu tập thể

Barcelona

La Liga: 10 (2004-05, 2005-06, 2008-09, 2009-10, 2010-11, 2012-13, 2014-15, 2015-16, 2017-18, 2018-19)

Cúp Nhà Vua: 6 (2008-09, 2011-12, 2014-15, 2015-16, 2016-17, 2017-18)

Siêu Cúp Tây Ban Nha: 8 (2005, 2006, 2009, 2010, 2011, 2013, 2016, 2018)

UEFA Champions League: 4 (2005-06, 2008-09, 2010-11, 2014-15)

Siêu Cúp Châu Âu: 3 (2009, 2011, 2015)

FIFA Club World Cup: 3 (2009, 2011, 2015)

Argentina

World Cup U-20: 2005

Huy Chương Vàng Olympic, Bắc Kinh: 2008

Danh hiệu cá nhân

Quả Bóng Vàng FIFA World Cup: 2014

FIFA Ballon d’Or: 2009, 2010, 2011, 2012, 2015, 2019

Chiếc Giày Vàng Châu Âu: 2010, 2012, 2013, 2017, 2018, 2019

Ballon d’Or: 2009

Cầu thủ xuất sắc nhất năm của FIFA: 2009, 2019

Onze d’Or: 2009

Giải thưởng Alfredo Di Stéfano: 2008-09

Vua phá lưới UEFA Champions League: 2009, 2010, 2011, 2012, 2015, 2019

Tiền đạo xuất sắc nhất châu Âu: 2008-09

Cầu thủ xuất sắc nhất châu Âu: 2008-09

Cầu thủ xuất sắc nhất La Liga: 2008-09

Cầu thủ xuất sắc thứ hai châu Âu: 2008

Cầu thủ xuất sắc thứ hai thế giới: 2007, 2008

Cầu thủ xuất sắc nhất châu Âu của UEFA: 2011, 2015

Về nhì FIFA The Best: 2016

Quả Bóng Bạc: 2016

Cầu thủ U-21 xuất sắc nhất châu Âu: 2007

Cầu thủ xuất sắc nhất thứ ba châu Âu: 2007

Vua phá lưới World Cup U-20: 2005

Cầu thủ xuất sắc nhất FIFA World Cup U-20: 2005

Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất Copa América: 2007

Cầu thủ Argentina xuất sắc nhất: 2005, 2007

Cầu thủ trẻ đặc biệt của năm (FIFPro): 2006-07, 2007-08

Cầu thủ trẻ của năm (FIFPro): 2005-06, 2006-07, 2007-08

Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất (World Soccer): 2005-06, 2006-07, 2007-08

Giải thưởng Don Balón (Cầu thủ nước ngoài hay nhất La Liga): 2006-07, 2008-09

Giải thưởng EFE (Cầu thủ Latin hay nhất La Liga): 2006-07, 2008-09

Vua kiến tạo UEFA Champions League: 2012, 2015

Đội hình tiêu biểu FIFPro: 2006-07, 2007-08, 2008-09

Đội hình xuất sắc nhất năm (UEFA): 2008, 2009, 2010, 2011, 2012, 2014, 2015, 2016, 2017, 2018

Cristiano Ronaldo dos Santos Aveiro

Biệt danh: CR7, CR9, Cris

Sinh tại: Funchal, Madeira, Bồ Đào Nha vào ngày 5/2/1985

Quốc tịch: Bồ Đào Nha

Bố mẹ: José Dinis (mất ngày 6/9/2005) và María Dolores

Chị em gái: Katia và Elma

Anh trai: Hugo

Con trai: Cristiano Junior

Vị trí: Chạy cánh

Số áo: 7

Chiều cao: 186cm

Cân nặng: 85kg

Các câu lạc bộ

Andorinha (1993-1995)

Nacional (1995-1997)

Sporting Lisbon (1997-2003)

Manchester United (2003-2009)

Real Madrid (2009-7/2018)

Juventus (từ 7/2018-nay)

Sporting Lisbon

Ra mắt đội Một: 14/7/2002, giao hữu gặp Olympique Lyonnais

Ra mắt giải Vô địch Quốc gia: 7/10/2002 gặp Moreirense FC

Bàn thắng đầu tiên: 3/8/2002, giao hữu với Real Betis

Số lần ra sân

Giải Vô địch Quốc gia 25 - Bàn thắng 3

Các Cúp 3 - Bàn thắng 2

Cúp Châu Âu 3 - Bàn thắng 0

Manchester United

Ra mắt: 16/8/2003, gặp Bolton ở Premier League

Bàn thắng đầu tiên: 1/11/2003 vào lưới Portsmouth

Số lần ra sân

Premier League 196 - Bàn thắng 86

Các Cúp 38 - Bàn thắng 17

Các Cúp Châu Âu 55 - Bàn thắng 16

Real Madrid

Ra mắt: 21/7/2009, giao hữu gặp Shamrock Rovers

Ra mắt La Liga: 29/8/2009 gặp Deportivo de La Coruña

Bàn thắng đầu tiên: 29/7/2003, vào lưới Liga Deportiva Universitaria de Quito (giao hữu)

Số lần ra sân (tính tới 24/7/2017)

La Liga 265 - Bàn thắng 285

Các Cúp 36 - Bàn thắng 25

Các Cúp Châu Âu 89 - Bàn thắng 92

Bồ Đào Nha

Ra mắt: 20/8/2003, gặp Kazakhstan (giao hữu)

Bàn thắng đầu tiên: 12/6/2004 vào lưới Hy Lạp ở trận mở màn UEFA Euro 2004

Trận 143 - Bàn thắng 75 (tính tới 28/6/2017)

Các giải đấu đã tham dự

UEFA Euro 2004, 2008, 2012, 2016

FIFA World Cup 2006, 2010, 2014

Danh hiệu tập thể

Manchester United

UEFA Champions League: 1 (2008)

Premier League: 3 (2007, 2008, 2009)

FA Cup: 1 (2004)

Cup Liên đoàn: 2 (2006, 2009)

FIFA Club World Cup: 1 (2008)

Community Shield: 2 (2007, 2008)

Real Madrid

La Liga: 2011-12, 2016-17

Cúp Nhà Vua: 2011, 2014

Siêu Cúp Tây Ban Nha: 2012

UEFA Champions League: 2013-14, 2015-16, 2016-17

Siêu Cúp Châu Âu: 2014, 2016

FIFA Club World Cup: 2014, 2016

Juventus

Giải bóng đá vô địch quốc gia Ý: 2018

Siêu Cúp Italia: 2018

Cầu thủ xuất sắc nhất Serie A: 2018

Bồ Đào Nha

UEFA Euro: 2016

Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2018-19: Vô địch

Danh hiệu cá nhân

Ballon d’Or: 2008, 2016, 2017

FIFA Ballon d’Or: 2013, 2014

Cầu thủ xuất sắc nhất năm FIFA: 2008

FIFA The Best: 2016

Chiếc Giày Vàng La Liga: 2010-11, 2013-14, 2014-15

Chiếc Giày Vàng FIFA Club World Cup: 2016, 2017

Quả Bóng Vàng FIFA Club World Cup: 2016

Cầu thủ xuất sắc nhất năm (PFA): 2007, 2008

Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất năm (PFA): 2007

Giải thưởng Sir Matt Busby: 2004, 2007, 2008

Đội hình xuất sắc nhất Euro: 2005, 2012

Đội hình xuất sắc nhất năm: 2007, 2008, 2009, 2010, 2011, 2012, 2013, 2014, 2015, 2016, 2017, 2018

UEFA Champions League Team of the Season: 2013-14, 2014-15, 2015-16, 2016-17, 2017-18

Vua phá lưới UEFA Champions League: 2008, 2013, 2014, 2015, 2016, 2017, 2018

Cầu thủ xuất sắc nhất lịch sử Bồ Đào Nha.