58.
Đã từ lâu Ngài khởi
Lòng Từ trói buộc mình
Giải thoát cả thế gian
Đang chìm trong phiền não.
You long bound yourself to compassion in order to free all those in the world who were bound by defilements.
---⁂---
59.
Con trước nên tán thán
Ngài, hay lòng Đại bi
Xa lâu trụ sinh tử
Dù biết chốn trầm luân1.
Which shall I praise first, you or the great compassion by which you were long held in Saṃsāra though well you knew its faults?
1 Luân hồi (saṃsāra): vòng sinh tử.
---⁂---
60.
Tuy thích sống tịch tịnh
Nhưng vì lòng từ bi
Ngài đã dành thời gian
Giữa quần sinh hóa độ.
Although you preferred the delights of solitude, compassion led you to spend your time among the crowd.
---⁂---
61.
Như nhờ sức Thần chú,
Rồng thiêng ra khỏi hồ.
Từ rừng sâu Ngài đến
Vì lòng từ độ sinh.
Like a mighty dragon drawn from its lake by a spell, compassion led you from forest to town for the sake of those to be taught.
---⁂---
62.
Nhờ an trú Thiền định
Mà từ tâm tăng trưởng
Làm thiện sự trong định
Như nghệ thuật âm nhạc1.
Though abiding in deep tranquillity, the development of compassion made you take up even the musical art.
1 Tiền thân Guttila: Trong một kiếp quá khứ, đức Phật từng là nhạc sĩ và đã dùng tiếng đàn để cải hóa các vị thần.
---⁂---
63.
Hùng lực, tiếng sư tử
Đức hạnh được hiển bày
Chùi sạch làm sáng rỡ
Vàng báu mầm Từ bi2.
Your powers, your lions roar and the manifestation of virtues are but glitter rubbed off the nugget of your innate compassion.
2 Trong mười năng lực tinh thần, xem Từ điển Phật học (bản tiếng Anh: Nyānatiloka, Buddhist Dictionary, Colombo, 1972), phần Thần Thông. Sư tử là biểu tượng của sự dũng cảm và lòng tự tin để thành tựu Giác ngộ. Thi tán này mang nghĩa lòng từ bi được ví như quặng vàng, trong khi sức mạnh chỉ là sự hào nhoáng, là thứ yếu.
---⁂---
64.
Lòng thương khắp tha nhân
Không màng đến tự thân
Lòng từ, không thương xót
Đến tự ngã cá nhân1.
Your compassion was kind only towards others, but was cruel towards her own master. Towards you alone, O Lord, compassion was pitiless.
1 Thi kệ 65 và 66: lòng Từ Bi được hiểu là người vì lợi ích của người khác, dù có gây tổn hại đến Phật.
---⁂---
65.
Cũng sự thương tưởng đó,
Tự cắt thân trăm mảnh
Rải khắp cả bốn phương,
Dâng hiến lợi cho đời.
That same compassion had you cut into a hundred pieces and cast you like an offering to the four quarters, all for the sake of others.
---⁂---
66.
Con thấy rõ tâm từ,
Phục tùng chí nguyện Ngài.
Dù gây bao gánh nặng,
Không cản lòng lợi sinh.
But clearly compassion always acted in accordance with your will. For although she oppressed you, she did not transgress against your desires.