Giáo dục khai phóng là một đề tài đã có nhiều cuốn sách viết rất hay. Các nguồn tham khảo được liệt kê ở đây.
Chương 1: Đến Hoa Kỳ
1. U.S. Department of Education, National Center for Education Statistics, Digest of Education Statistics 2013, Table 322.10. Tạp chí Digest, xuất bản hằng năm bởi Trung tâm Thống kê Quốc gia về Giáo dục là một nguồn rất dễ tiếp cận số liệu thống kê về giáo dục đại học. Các dữ liệu được cập nhật quanh năm tại địa chỉ http://nces.ed.gov/programs/digest/.
2. Để biết thêm về sự phát triển rực rỡ giáo dục đại học sau Thế Chiến II và sự nở rộ các môn nhân văn, hãy xem Louis Menand, “The Humanities Revolution,” trong The Marketplace of Ideas: Reform and Resistance in the American University (New York: W.W. Norton, 2010), 63-73; và William M. Chace, “The Decline of the English Department,” American Scholar, Autumn 2009. Humanities Indicators, một dự án của Học viện Nghệ thuật và Khoa học Hoa Kỳ, trực tuyến tại địa chỉ www.humanitiesindicators.org.
3. Philip Roth, Portnoy’sComplaint (New York: Vintage Books, 1994), 164.
4. National Center for Education Statistics, Digest, Bảng 311.60.
5. Tiêu chuẩn đánh giá các môn học khai phóng thay đổi theo nguồn, phần lớn tùy thuộc cách xếp loại các lĩnh vực học thuật. Justin Pope, “Liberal Arts Colleges Forced to Evolve with Market,” Hãng Thông tấn Associated Press, Dec. 30, 2012, ước tính có khoảng từ 100.000 đến 300.000 trong số 17 triệu sinh viên hệ Cử nhân trên toàn quốc theo học trường đại học khai phóng, tức là trường đại học ký túc, độc lập với các viện đại học lớn. Bài báo này cũng ước tính có 1/3 số bằng Cử nhân ở Mỹ được cấp cho các môn khai phóng. Theo tạp chí Digest, tổng số sinh viên hệ Cử nhân là 18 triệu vào năm 2012 (Bảng 303.60).) Bằng cấp chia thành sáu nhóm: Nhân văn, Khoa học xã hội và hành vi, Khoa học tự nhiên và Toán học, Khoa học máy tính và kỹ thuật, Giáo dục, Kinh doanh; và các lĩnh vực khác là nhóm các chương trình chuyên nghiệp như nông nghiệp và thi hành luật pháp. Nếu chỉ có ba loại đầu tiên được xếp vào loại khai phóng thì có khoảng 40% trong số 1,8 triệu bằng Cử nhân được cấp phát trong niên khóa 2011- 2012 thuộc về các môn khai phóng (Bảng 318.20).
6. Xem Scott Jaschik, “Florida GOP vs. Social Science,” Inside Higher Ed, ngày 12.10.2011 (trích dẫn của Scott); Kevin Kiley, “A $10,000 Platform,” Inside Higher Ed, ngày 30.11.2012; và Kiley, “Another Liberal Arts Critic,” Inside Higher Ed, ngày 30.1.2013 (trích dẫn Bennett).
7. Scott Jaschik, “Apology from Obama,” Inside Higher Ed, ngày 19.2.2014.
8. Claudia Goldin và Lawrence Katz, The Race between Education and Technology (Cambridge: Harvard University Press, 2010), 28-29.
9. Ibid, 254
10. Về quan điểm kinh tế của Nehru, xem Shashi Tharoor, Nehru: Ihe Invention of India (New York: Arcade, 2003), 159-193; và Jawaharlal Nehru, “Temples of the New Age,” công bố ngày 8.7.1954, tại địa chỉ http://www.nehruinternationalconference2014.com/nehru_ speech4.aspx.
11. Fatma Zakaria, “The Other America,” Times of India, Mar. 28, 1982.
Chương 2: Lược Sử Giáo Dục Khai Phóng
1. Bruce Kimball, Orators and Philosophers: A History of the Idea of Liberal Education (New York: Teachers College Press, 1986), 16- 17. Cuốn sách này của Kimball nói chi tiết về lịch sử giáo dục khai phóng từ thời cổ đại đến hiện đại. Xem thêm tác phẩm của Werner Jaeger viết về sự phát triển văn hóa và giáo dục thời Cổ Hy Lạp: Paideia: The Ideals of Greek Culture, Gilbert Highet dịch, 3 tập. (Oxford, UK: Oxford University Press, 1939-1944.
2. Thucydides, History of the Peloponnesian War, Rex Warner dịch (New York: Penguin, 1954), 2.37.
3. Đây là lý lẽ Kimball đưa ra trong tác phẩm của ông, cho rằng giáo dục khai phóng tiêu biểu cho hai truyền thống của các nhà hùng biện và của các triết gia.
4. Xem Werner Jaeger, “The Rhetoric of Socrates and Its Cultural Ideal,” trong Paideia, tập 3:46-70.
5. Kimball, Orators and Philosophers, 13.
6. Cicero, On the Orator, Books 1-2, E. W. Sutton và H. Rackham dịch (Loeb Classical Library No. 348) (Cambridge, MA: Harvard University Press, 1942), 1.20.
7. Paul Abelson, The Seven Liberal Arts: A Study in Medieval Culture (New York: Russell & Russell, 1965), 2.
8. Kimball, Orators and Philosophers, 51-52.
9. Để biết thêm ảnh hưởng của Hồi giáo, xem Toby E. Huff, The Rise of Early Modern Science: Islam, China, and the West, 2nd ed. (Cambridge, UK: Cambridge University Press, (2003), 47-89, 149-179. Xem thêm Michael H. Shank, The Scientific Enterprise in Antiquity and the Middle Ages (Chicago: University of Chicago Press, 1996), 215-231.
10. Xem mục từ “nation,” trong EncyclopediaBritannica, Encyclopedia Britannica Online Academic Edition (Encyclopedia Britannica, 2014).
11. Đến năm 1300, Tây Âu có từ 15 đến 20 viện đại học: Kimball, Orators and Philosophers, 75.
12. Paul Oskar Kristeller “Humanism,” Minerva 16, no. 4 (Winter 1978): 586.
13 . Andrew Delbanco, College: What It Was, Is, and Should Be (Princeton, NJ: Princeton University Press, 2012), 36-37. Để biết rõ các tư tưởng về giáo dục viết vào thập niên 1950 nhưng ngày nay vẫn còn giá trị, xem Whitney, Griswold, Liberal Education and the Democratic Ideal And Other Essays (New Haven, CT: Yale University Press, 1962). Để biết các ý kiến phê phán, xem Michael Oakeshott, The Voice of Liberal Learning (New Haven, CT: Yale University Press, 1990).
14. Delbanco, College, 61-62.
15. Yale-NUS College, Yale-NUS College: A New Community of Learning, a Report Submitted by the Inaugural Curriculum Committee of Yale-NUS College (New Haven, CT, April 2013), 12-13, có tại địa chỉ http://www.yale-nus.edu.sg/wp-content/ uploads/2013/09/Yale-NUS-College-curriculum-Report.pdf
16. Xem Delbanco, College, 53-56.
17. Samuel Eliot Morison, Founding of Harvard College (Cambridge, MA: Harvard University Press, 1935), 252, được trích dẫn trong Delbanco, College, 41-42
18. Delbanco, College, 39.
19. John Henry Newman, được trích dẫn trong: Delbanco, College, 41.
20. Committee of the Corporation and the Academical Faculty, Reports on the Course of Instruction in Yale College (New Haven, CT, 1828).
21. Ibid, 14.
22. Ibid, 7.
23. Charles Eliot: Philo A. Hutcheson, “Eliot, Charles William,” trong American National Biography Online (Oxford University Press, tháng 2/2000), có tại địa chỉ http://www.anb.org/ articles/09/09-00250.html.
24. Để biết đầy đủ về giai đoạn chuyển tiếp này trong giáo dục đại học Mỹ, xem Laurence R. Veysey, The Emergence of the American University (Chicago: University of Chicago Press, 1965).
25. Tiểu luận gồm hai phần: Charles W. Eliot, “The New Education,” Atlantic Monthly, Feb.-Mar. 1869, phần thứ nhất có tại địa chỉ http://www.theatlantic.com/magazine/ archive/1869/02/the-new- education/309049/.
26. “Charles William Eliot” Harvard University, tại địa chỉ http://www. harvard.edu/history/presidents/eliot (truy cập ngày 21.8.2014).
27. Ralph Waldo Emerson, “Self-Reliance,” trong Essays: First Series (1841).
28. Charles W. Eliot, “Liberty in education” (phát biểu trước The Nineteenth Century Club of New York, 1885), trong Educational Reform: Essays and Addresses (New York: Century, 1898), 132-133, tại địa chỉ https://archive.org/details/educationalreforOOelioiala.
29. Để biết thêm các quan điểm khác nhau giữa Eliot và McCosh, xem Delbanco, College, 82-90.
30. Louis Menand, The Marketplace of Ideas: Reform and Resistance in the American University (New York: W.W. Norton, 2010), 35. Sách này trình bày một cuộc thảo luận quan trọng các vấn đề mà các viện đại học hiện đại phải đối mặt.
31. Xem MaryAnn Dzurback, “Hutchins, Adler, and the University of Chicago: A Critical Juncture,” American Journal of Education 99, no. 1 (1990): 64-65; và Stringfellow Barr, “A Retrospective on St. John’s,” Change 6 (1974): 35, 63.
32. Danh sách các chương trình bậc đại học sử dụng môn học các kiệt tác, được William Casement tổng hợp, có thể tìm thấy tại Association for Core Texts and Courses (ACTC) website: http:// www.coretexts.org/col Iege-great-books-programs/ (truy cập ngày 15.09.2014).
33. Robert M. Hutchins, “The Great Conversation” (1952), trong The Great Conversation: A Reader’s Guide to Great Books of the Western World, 2nd ed. (Chicago: Encyclopaedia Britannica, 1990), 46-73.
34. Martha C. Nussbaum, Cultivating Humanity: A Classical Defense of Reform in Liberal Education (Cambridge, MA: Harvard University Press 1997), 33-34.
35. Delbanco, College, 30.
36. Stuart Rojstaczer và Christopher Healy, “Where A Is Ordinary: The Evolution of American College and University Grading, 1940- 2009,” Teachers College Record 114, no.7 (2012): 1-23.
37. Brittney L. Moraski, “Report: Grade Inflation Persists,” Harvard Crimson, May 9,2007; Matthew Q. Clarida và Nicholas P. Fandos “Substantiating Fears of Grade Inflation, Dean Say: Median Grade at Harvard College is A-, Most Common Grade is A,” Harvard Crimson, Dec. 4, 2013.
38. Anthony Kronman, Education’s End: Why Our Universities and Colleges Have Given Up on the Meaning of Life (New Haven, CT: Yale University Press, 2007), 66.
39. C. P. Snow, The Two Cultures and the Scientific Revolution (New York: Cambridge University Press, 1961).
40. Ibid, 15-16.
41. Ibid, 16.
42. Lawrence H. Summers, diễn văn ở The Massachusetts Life Sciences Summit, Boston, MA, ngày 12.9.2003, tại địa chỉ http:// www.harvard.edu/president/speeches/summers2003/lifesci.php
43. Shirley M. Tilghman, diễn văn ở Presidents Institute, Council of lndependent Colleges, Marco Island ngày 05.01.2010, tại địa chỉ http://www.princeto.edu/president/tilghman/ speeches/20100105/.
44. Yale-NUS College, “Yale-NUS College Welcomes Inaugural Class Exceeding 150 Students,” ngày 6.6.2013, tại địa chỉ http:/www. yale-nus.edu.sg/newsroom/yale-nus-college-welcomes-inaugural- class-exceeding-150-students/.
45. Yale-NUS College, Yale-NUS College. Từ các giai đoạn quy hoạch Yale-NUS năm 2010, một số Giáo sư và Giảng viên đã nêu lên những quan ngại về tình trạng thiếu các quyền công dân tại Singapore. Xem Jim Sleeper, “Liberal Education in Authoritarian Places,” New York Times, ngày 31.8.2013.
46. Yale-NUS College, Yale-NUS College, 45-47.
47. John Henry Newman, “Knowledge Its Own End,” trong The Idea of a University (London: Longmans, Green, 1907), 101-102, tại địa chỉ http://newmanreader.org/works/idea/dis courses. html.
48. A. Bartlett Giamatti, “The Earthly Use of a Liberal Education,” trong A Free and Ordered Space: The Real World of the University (New York:. W. Norton, 1990), H8-126.
Chương 3: Học Để Tư Duy
1. Adam Lashinsky, “Amazon’s Jeff Bezos: The Ultimate Disrupter,” Fortune, 16.11.2012. Xem thêm Brad Stone, The Everything Store: Jeff Bezos and the Digital Age (New York: Little, Brown, 2013).
2. Lashinsky, “Amazon’s Jeff Bezos”.
3. Norman Augustine, “One Cannot Live by Equations Alone: Education for Life and Work in the Twenty-First Century,” Liberal Education 99, no 2 (Spring 2013).
4. Yale-NUS College, Yale-NUSCollege:ANew Community of Learning, a Report Submitted by the Inaugural Curriculum Committee of Yale- NUS College (New Haven, CT, April 2013), 25-29, tại địa chỉ http:// www.yale-nus.edu.sg/wp-ent/uploads/2013/09/Yale-NUS College Curriculum-Report.pdf.
5. A. Whitney Griswold, “On Conversation,” trong Liberal Education and the Democratic Ideal and Other Essays (New Haven, CT: Yale University Press, 1962), 68-69.
6. Ibid, Whitehead trích dẫn Alfred North.
7. Trích dẫn Drew Faust trong Libby A. Nelson, “Gainful Employment Negotiations Wrap Up-DOJ Drops Voucher Suit- Harvard President Talks Quality, Value,” Politico, 20.11.2013.
8. Howard Gardner, The Disciplined Mind: Beyond Facts and Standardized Tests, the K-12 Education That Every Child Deserves (New York: Penguin, 2000).
9. Ibid., 102-103.
10. Thomas R. Cech, “Science at Liberal Arts Colleges: A Better Education?” Daedalus 128, no.1 (Winter 1999): 209-210. Bài báo của Cech cũng được trích dẫn trong Shirley M. Tilghman, “The Future of Science Education in the Liberal Arts College” (diễn văn tại Presidents Institute, Council of lndependent Colleges, Marco Island, FL, 5.1.2010).
11. Gardner, Disciplined Mind, 126.
12. Xem sự so sánh của Gardner về quan điểm giáo dục của ông và của E. D. Hirsch, một nhà giáo dục chủ trương “sự am hiểu văn hoá,” trong Disciplined Mind, 252-260.
13. Ibid, 260.
14. Steve Jobs được trích dẫn trong Tim Carmody, “Without Jobs as CEO, Who Speaks for the Arts at Apple?” Wired, 29.08.2011. 15. Xem Jose Antonio Vargas, “The Face of Facebook,” New Yorker, 20.9.2010.
16. Mark Zuckerberg được Chase Larson trích dẫn trong “Mark Zuckerberg Speaks at BYU, Calls Facebook ‘as much psychology and sociology as it is technology,’ ” Deseret News, 25.3.2011.
17. Bruce Nussbaum, “Get Creative!” Bloomberg Businessweek, 31.7.2005.
18. David H. Autor, “Polanyi’s Paradox and the Shape of Employment Growth” tại địa chỉ http://www.kc.frb.org/publicat/ sympos/2014/093014.pdf. Xem thêm Fareed Zakaria, “How to Restore the American Dream,” Time, 21.10.2010.
19. Anya Kamenetz, “Why Education without Creativity Isn’t Enough,” Fast Company, 14.9.2011.
20. Vinod Khosla (đồng sáng lập viên Sun Microsystems), thảo luận với tác giả, 9.9.2014.
21. Michael Masnick và Michael Ho, The Sky Is Rising: A Detailed Look at the State of the Entertainment Industry (Floor64, Redwood City, CA, 18 Jan. 2012), tại địa chỉ https:// www.techdirt.com/skyisrising/.
22. Xem Christine DiGrazia, “Yale’s Life-or-Death Course in Art Criticism,” New York Times, 19.5.2002; và Holly Finn, “How to End the Age of Inattention,” Wall Street Journal, 1.6.2012.
23. It Takes More Than a Major: Employer Priorities for College Learning and Student Success (Washington, DC: Association of American Colleges and Universities và Hart Research Associates, 2013). Định nghĩa của giáo dục tự do như sau: “Cách tiếp cận một nền giáo dục đại học này cung cấp cả kiến thức rộng rãi trong nhiều lĩnh vực học tập lẫn kiến thức trong một chuyên ngành cụ thể. Nó cũng giúp sinh viên phát triển ý thức trách nhiệm xã hội cũng như kỹ năng trí tuệ và thực tiễn cần thiết trong tất cả các lĩnh vực học tập, chẳng hạn như giao tiếp, phân tích, kỹ năng giải quyết vấn đề, khả năng áp dụng kiến thức và kỹ năng trong các bối cảnh thực tế”.
24. Joan Burrelli, Alan Rapoport, và Rolf Lehming, “Baccalaureate Origins of S&E Doctorate Recipients” (InfoBrief, NSF 08-311, National Science Foundation, Division of Resources Statistics, Arlington, VA, tháng 7.2008), tại địa chỉ http:// www.nsf.gov/ statistics/infbrief/nsf08311/. Xem thêm Thomas R. Cech, “Science at Liberal Arts Colleges: A Better Education?” Daedalus 128, no.1 (Winter 1999): 195-216.
25. Augustine, “One Cannot Live by Equations Alone.”
26. Edgar M.Bronfman, “Business and the Liberal Arts,” Inside Higher Ed, 17.10.2013.
27. Organisation for Economic Co-operation and Development, OECD Skills Outlook 2013: First Results from the Survey of Adult Skills (OECD Publishing, 2013).
28. Organisation for Economic Co-operation and Development, PISA 2012 Results: What Students Known and Can Do-Student Performance in Mathematics, Reading and Science (Volume I, Revised edition, February 2014) (OECD Publishing, 2014).
29. Xem Elliott A. Medrich và Jeanne E. Griffith, International Mathematics and Science Assessment: What Have We Learned? (Washington, DC: U.S. Department of Education, National Center for Education Statistics, Feb. 1992), tại địa chỉ http://nces.ed.gov/ pubs92192011.pdf
30. Diane Ravitch, Reign of Error: The Hoax of the Privatization Movement and the Danger to America’s Public Schools (New York: Knopf, 2013), 65. Ravitch cũng nêu vấn đề như vậy về thành tích kém của học sinh Mỹ trong các kỳ kiểm tra quốc tế nhưng bà cho rằng giáo dục Mỹ không đòi hỏi phải có những cải cách như nhiều người đề nghị, trong đó có cả chính quyền thời George W. Bush và Obama. Tôi không đồng tình với kết luận đó.
31. U.S. Department of Education, National Center for Education Statistics’ Trends in Science (TIMSS), tại địa chỉ http://nces.ed.gov/ timss/ (truy cập ngày Aug. 13, 2014).
32. Organisation for Economic Co-operation and Development, Education at a Glance 2014: OECD Indicators (OECD Publishing, 2014), 204.
33. Tharman Shanmugaratnam được Fareed Zakaria trích dẫn trong bài báo “We All Have a Lot to Learn,” Newsweek, 8.1.2006. Trích dẫn này cũng xuất hiện trong cuốn sách của tôi The Post- American World (New York: W. W. Norton, 2008).
34. Để biết thêm về việc châu Á càng ngày càng quan tâm đến các môn học khai phóng, kể cà các ví dụ trong đoạn văn này, xem Yale-NUS College, Yale-NUS College, 14-22.
35. Organisation for Economic Co-operation and Development, Entrepreneurship at a Glance (OECD Publishing, 2014), 91. Xem thêm cuốn sách rất hay của Dan Senor và Saul Singer, Start-up Nation: The Story of Israel ‘s Economic Miracle (New York: Twelve, 2009).
36. “Most Innovative in the World 2014: Economies”, Bloomberg, tại địa chỉ http://www.bloomberg.com/visual-data/best-andworst/ most-innovative-in-the-world-2014-economies (truy cập ngày 28.7.2014).
37. Organisation for Economic Co-operation and Development, PISA 2012 Results.
38. Organisation for Economic Co-operation and Development, PISA
2012 Results: Ready to Learn: Students’ Engagement, Drive and Self- Beliefs (Volume III) (OECD Publishing, 2013). PISA đo lường nhận thức bản thân về môn toán bằng cách hỏi học sinh đồng ý hay không đồng ý với năm câu phát biểu, trong đó có các câu “Tôi học toán nhanh” và “Tôi không giỏi toán”. Bảng III.4.2a (tr. 304) cho kết quả phân tích theo từng quốc gia về tỷ lệ học sinh thể hiện nhận thức bản thân qua từng câu hỏi. Tổng xếp hạng được tính bằng cách lấy trung bình theo tỷ lệ phần trăm năm thứ hạng riêng biệt của các quốc gia.
39. William Bennett, The De-Valuing of America: The Fight for Our Culture and Our Children (New York: Summit Books, 1992),42-43.
40. Amy Chua và Jed Rubenfeld, The Triple Package: How Three Unlikely Traits Explain the Rise and Fall of Cultural Groups in America (New York: Penguin, 2014).
41. Chẳng hạn, Keith Baker, “Are International Tests Worth Anything?” Phi Delta Kappan 89, no. 2 (Oct. 2007): 101-104.
42. Xem, v.d., Eric A. Hanushek và Ludger Woessmann, The High Cost of Low Educational Performance: ‘Ihe Long-Run Impact of Improving PISA Outcomes (OECD Publishing, 2010).
43. Heiner Rindermann và James Thompson, “Cognitive Capitalism: The Effect of Cognitive Ability on Wealth, as Mediated through Scientific Achievement and Economic Freedom,” Psychological Science 22, no. 6 (June 2011): 754-763.
44. Jonathan Wai, “Of Brainiacs and Billionaires,” Psychology Today, July 3, 2012.
45. Thomas Piketty, Capital in the Twenty-First Century (Cambridge, MA: Belknap Press, 2014), 22
46. Bill Chapell, “U.S. Students Slide in Global Ranking in Math, Reading Science,” National Public Radio, Dec.3, 2013, tại địa chỉ http://www.npr.org/blogs/thetwoway/2013/12/03/248329823/u- s-high-school-students-slide-in-math-reading-science.
47. House Education and Labor Committee, The Obama’s Administration Education Agenda: Hearing before the Committee on Education and Labor, 111th Cong.(May 20, 2009); cũng có tại địa chỉ http://votesmart.org/public-statement/427845/ hrearing-of-house-education-and-lobor-committee-the-obama- administration-education-agenda#.VCQ5UWRdVy8.
48. Malcolm Gladwell, Outliers: The Story of Success (New York: Little, Brown,2008)
49. C. Custer, “Jack Ma Explains Why China’s Education System Fails to Produce Innovators,” có tại địa chỉ https://www.techinasi. com/jack-ma-explains-chinas-education-system-fails-produce- innovators/.
50. Cuộc tranh cãi đã có từ nhiều thập niên. A Nation at Risk: The Imperative for Educational Reform (Washington, DC: National Commission on Excellence in Education, 1983) – một báo cáo có ảnh hưởng lớn bàn về tình trạng giáo dục Mỹ được đưa ra dưới thời Tổng Thống Ronald Reagan – khuyến cáo phải kéo dài năm học lên 200-220 ngày giống như các nước khác.Tuy nhiên có sự tranh cãi. Chẳng hạn, xem Jim Hull và Mandy Newport, “Time in school: How Does the U.S. Compare?” Center for Public Education, Dec, 2011, tại địa chỉ http://www.centerforpubliceducation.org/ Main-Menu/Organizing-a-school/Time-in-school-How-does-the- US-compare.
51. Philip S.Babcock and Mindy Marks, “The Falling Time Cost of College: Evidence from Half a Century of Time Use Data” (National Bureau of Economic Research Working Paper No. 15954, Apr. 2010) tại địa chỉ http://www.nber.org/papers/w15954
52. Richard Arumand Josipa Roksa, Academically Adrift: Limited Learng in College Campuses (Chicago: University of Chicago Press, 2010)
53. “Frequently Asked Questions about Academically Adrift,” Learning in Higher Ed, Social Science Research Council, tại địa chỉ http://highered.ssrc.org/publications/academically- adrift/ frequently-asked-questions/ (ngày truy cập 1.9.2014)
54. Malcolm Gladwell, phỏng vấn của Fareed Zakaria, Fareed Zakaria GPS, CNN, July 21,2013.
55. James Fallows, More Like Us: Making America Great Again (Boston: Houghton Mifflin, 1989).
Chương 4: Tầng Lớp Quý Tộc Tự Nhiên
1. David Brooks, “Our Founding Yuppie,” Weekly Standard, Oct, 23,2000
2. Walter Isaacson, Benjamin Franklin: An American Life (New York, Simon & Schuster, 2003,3
3. Benjamin Franklin, Proposals Relating to the Education of Youth in Pennsylvania (Philadelphia, 1749) trong The Papers of Benjamin Franklin tại địa chỉ http://franklinpapers.org/franklin//. Xem thêm Lorraine Smith và Thomas L. Pangle, The Learning of Liberty: The Educational Ideas of the American Founders (Lawrence :University Press of Kansas,1993), 75-90.
4. Isaacson, Benjamin Franklin, 147. Xem thêm chi tiết tiểu sử của ông trong TheLifeof Benjamin Franklin, vol 3: Soldier,Scientistand Politician, 1748-1757 (Philadelphia: University of Pennsylvania Press, 2008),176-216, của tác giả J.A. Leo Lemay
5. Isaacson, Benjamin Franklin, 55-60.
6. Ibid, 129
7. Committee of the Virginia, “A Bill for the More General Diffusion of Knowledge”, June 18, 1779, trong Jefferson Papers, Founders Online, National Archives tại địa chỉ http://founders.archives.gov/about/Jefferson.
8. Michael Roth, Beyond the University: Why Liberal Education Matters (New Haven, CT, Yale University Press, 2014), 21-22
9. Jon Meacham, Thomas Jefferson: The Art of Power (N.Y Random House, 2012) 468
10. “Jefferson’s Vision of the Academical Village,” tại địa chỉ http://www.virginia.edu/academicalvillage/vision.html (truy cập ngày 24.9.2014)
11. Roth trích dẫn Thomas Jefferson trong Beyond the University, 25-26
12. Ibid.
13. Trích dẫn John Adams, Ibid 25. Để biết quan điểm của John Adams về giáo dục, xem Pangle và Pangle, Learning of Liberty, 91-105
14. Thomas. B.Edsall, “The Reoroduction of Privilege”, New York Times, 12.3.2012.
15. Ibid, trích dẫn Anthony Carnevale.
16. Larry Abramson, “Why is College So Expensive?”, All Things Considered, tại địa chỉ http://www.npr.org/2011/10/19/141505658/ why-is-college-so-expensive.
17. Xem chi phí học tập tại http://admissions.berkerly.edu. costofattendance
18. Elizabeth A.Amstrong và T. Hamilton, Paying for the Party: How College Maintains Inequality (Cambridge MA: Harvard University, 2013)
19. Fareed Zakaria trích dẫn lời cán bộ tuyển sinh, “The Thin- Envelope Crisis,” Time, 15.4.2013.
20. William Bowen và Sarah Levin, Reclaiming the Game: College Sportsand Educational Values (Princeton, NJ: Princeton University Press, 2003).
21. Ron Unz, “The Myth of American Meritocracy”, American Conservative, Dec, 2012.
22. Jerome Karabel, The Chosen: The Hidden History of Admission and Exclusion at Harvard, Yale, and Princeton (Boston: Houghton Mifflin, 2005).
23. Michelle Jamrisko và Ilan Kolet, “College Tuition Costs Soar: Chart of the Day,” Bloomberg, 18.8.2014.
24. Wilham Baumol và William Bowen đã nêu ra đầu tiên lý thuyết về bệnh chi phí (cost disease theory) trong Performing Arts, The Economic Dilemma: A Study of Problems Common to Theater, Opera, Music, and Dance (New York: Twentieth Century Fund,1966).
25. Robert H. Frank, “The Prestige Chase Is Raising College Costs,” New York Times, 10.3.2012, trích dẫn trong William Bowen, Higher Education in the Digital Age (Princeton, NJ: Princeton University Press, 2013), 4.
26. Chi phí và hiệu quả trong đào tạo đại học đã được For Bowen trình bày vững chắc lần đầu tiên trong bài giảng “Tanner Lecture on Human Values” ở Stanford University năm 2012, xem Higher Education in the Digital Age, 1-27.
27. Richard Arum và Josipa Roksa, Academically Adrift: Limited Learning on College Campuses (Chicago: University of Chicago Press, 2010).
28. Fiona M.Hollands và Devayani Tirthali, “MOOCs: Expectations and Reality” (Center for Benefit-Cost Studies of Education, Teachers College, Columbia University, May “The Myth of American Meritocracy,” American’ 2014), 57.
29. Doug Lederman và ScottJaschik, “Survey of Faculty Attitudes on Technology,” Inside Higher Ed, 27.8.2013.
30. University of Pennsylvania Graduate School of Education, “Penn GSE Study Shows MOOCs Have Relatively Few Active Users, with Only a Few Persisting to Course End,” 5.12.2013, tại địa chỉ http:// www.gse.upenn.edu/pressroom/press releases/2013/12/penn-gse- study-shows-moocs-have relatively-few-active-users-only-few- persisti; và Andrew Dean Ho, Justin Reich, Sergiy O. Nesterko, Daniel Thomas Seaton,Tommy Mullaney, Jim Waldo, và Isaac Chuang, “HarvardX and MITx: The First Year of Open Online Courses, Fall 2012-Summer 2013” (HarvardX and MITx Working Paper No.1, 21.1.2014), 2, tại địa chỉ http://papers.ssrn.com/s013/ papers.cfm?abstract_id=2381263.
31. Xem Tamar Lewin, “After Setbacks, Online Courses Are Rethought,” New York Times, 10.12.2013.
32. Richard Levin (CEO, Coursera), thảo luận với tác giả, 30.8.2014.
33. Ho et al., “HarvardX and MITx,” 2.
34. Xem Graeme Wood, “The Future of College?” Atlantic, 13.8.2014.
35. Salman Khan, The One World Schoolhouse: Education Reimagined (New York: Twelve, 2012).
36. Nhận xét vào kỳ họp bế mạc Diễn đàn Toàn Cầu UNESCO tại địa chỉ http://www.col.org/resources/speeches/2011presentation/ Pages/2011-05-16.aspx.
37. Ho et al., “HarvardX andMITx.” 25
38. Ibid. Xem thêm: The MOOC Phenomenon: Who takes Massive Open Online Course and Why?” (báo cáo công tác, University of Pennsylvania, 6.11.2013), tại địa chỉ http://papers.ssrn.com/s013/ papers.cfm?abstract_id=2350964.
39. Christensen et al.,”MOOC Phenomenon,” 11. Có 34.779 người trả lời bản khảo sát bằng cách chọn các lý do đăng ký. Kết quả như sau: “Vì tò mò, chỉ đăng ký cho vui” (50,05%), “ Nhằm đạt được “kỹ năng cụ thể để làm công việc của mình tốt hơn” (43,9%), “ Học kỹ năng cụ thể để tìm việc mới (17,0%), và “Tìm kiến thức để đậu bằng cấp (13,2%).
Chương 5: Tri Thức Và Sức Mạnh
1. Ingri D’Aulaire và Edgar D’Aulaire, Daulaires’ Book of Greek Myths, (New York, Delacotte Press, 1992)
2. Genesis 2-3 King James Version.
3. Thomas Gray, “Ode on a Distant College” (1747) trong Thomas Gray Archive, tại địa chỉ http://www.thomasgray.org/cgi-bin/ display.cgi?text=odec#panel_poem (truy cập 15.9.2014).
4. John Henry Newman trích dẫn Cicero trong “Knowledge Its Own End”, trong The Idea of a University (London: Longmans, Green, 1907), 104 tại địa chỉ http://www.newmanreader.org/works/idea/ discourse5.html.
5. Richard Dawkins, “Apes with Big Brains: Richard Dawkins on What Makes Us Human,” New Statesman, 6.1.2014.
6. Jacob Bronowski, The Ascent of Man (London: BBC Books, 2011), 19.
7. Bertrand Russell thường xuyên viết về khoa học và triết học, nhiều nhất là trong tác phẩm Religion and Science (Oxford, UK: Oxford University Press, 1997). Các trích dẫn ở đây lấy từ cuộc phỏng vấn với nhà báo người Anh, Woodrow Wyatt, có tại địa chỉ https://archive.org/details/BertrandRussellDiscussesPhilosophy. Cuộc phỏng vấn cũng có trong sách Bertrand Russell Speaks His Mind (1960) của Wyatt.
8. Xem Aristotle, Generation of Animals, A. L.Peck dịch (Loeb Classical Library No. 366) (Cambridge, MA: Harvard University Press, 1942), 4.l.766a.
9. Charles Panati, Panati’s Extraordinary Endings of Practically Everything and Everybody (NewYork: Harper & Row, 1989), 265- 267; và “Source Analysis Death of Charles II Based on Scarburgh’s Description,” GSCE Bitesize, BBC News, tại địa chỉ http:// www.bbc.co.uk/schools/gcsebitesize/history/shp/mid dleages/ earlymodernsurgeryrev5.shtml (ngày truy cập 15.1.2014).
10. Để biết tuổi thọ trung bình trong lịch sử, xem Ryan Johansson, “Medics, Monarchs and Mortality, 1600-1800: Origins of the Knowledge-Driven Health Transition in Europe” (Discussion Papers in Economic and Social History, No. 85, University of Oxford, Oct.2010). Tuổi thọ trung bình hiện nay, xem World Development Indicators, The World Bank, tại địa chỉ http://data. worldbank.org/data-catalog/world-development-indicators.
11. United Nations Development Programme, Human Development Report 1997 (Oxford,UK: Oxford University Press, 1997), 2.
12. World Development Indicators, The World Bank. Tuổi thọ trung bình của người Trung Quốc đã tăng từ 45 năm 1962 lên 75 năm 2012. GDP trên đầu người của Trung Quốc (tính theo trị giá đô-la Mỹ năm 2005) đã tăng từ 88,24$ năm 1963 lên 3.583,38$ năm 2013. Mức tăng gấp 40 lần này tùy thuộc theo trị giá đồng đô-la hiện thời hay trị giá điều chỉnh theo lạm phát, cũng như tỉ giá hối đoái thị trường hay sức mua tương đương.
13. World Development Indicators, The World Bank. Tỉ lệ tử vong dưới 5 tuổi / 1,000 trẻ em giảm từ 182.7 trong năm 1960 xuống còn 45.6 trong năm 2013.
14. Xem Jeffrey D. Sachs, “The End of Poverty, Soon,” New York Times, 24.9.2013.
15. Matt Ridley, The Rational Optimist: How Prosperity Evolves (New York: HarperCollins, 2011).
16. Steven Pinker, The Better’Angels of Our Nature: Why Violence Has Declined (NewYork:Viking Books, 2011), 129-188.
17. Ibid, 378-481.
18. Xem Donald Kagan, “Ave atque Yale,” New Criterion, June 2013.
19. Fareed Zakaria trích dẫn Herbert Simon trong “Blood Lust in Academia,” New Republic, 27.7.1987, 16-18.
20. Nicholas Kristof, “Don’t Dismiss the Humanities,” New York Times, 13.8.2014.
Chương 6: Biện Hộ Cho Tuổi Trẻ Ngày Nay
1. Câu “Making a Living, Making a Life” phát xuất từ một bài diễn văn tuyệt vời của Daniel Rose trong lễ phát bằng tốt nghiệp năm 1986 ở Center for Real Estate Development thuộc Massachusetts Institute of Technology. Bài diễn văn ấy đã được đưa vào tập tiểu luận Rose: Making a Living, Making a Life (Essex, NY: Half Moon Press, 2014).
2. “The Me Me Me Generation”: Joel Stein, “Millenials: The Me Me Me Generation,” Time, 20.5.2013.
3. David Brooks, “The Organization Kid,” Atlantic, April 2001.
4. Ibid.
5. William Deresiewicz, Excellent Sheep: The Miseducation of the American Elite and the Way to a Meaningful Life (New York: Free Press, 2014).
6. Ibid, 221.
7. Xem Meyer Reinhold, “The Generation Gap in Antiquity,” và Barry Baldwin, “Young and Old in Imperial Rome,” in Stephen Berman, chủ biên., The Conflict of Generations in Ancient Greece and Rome (Amsterdam:John Benjamins, 1976),15-54, 221-234.
8. Christopher Lasch, The Culture of Narcissism: American Life in an Age of Diminishing Expectations (New York: W.W. Norton, 1979).
9. Allan Bloom, The Closing of the American Mind: How Higher Education Has Failed Democracy and Impoverished the Souls of Today’s Students (New York: Simon & Schuster, 1987).
10. Xem Anthony Kronman, Education’s End: Why Our Universities and Colleges Have Given Up on the Meaning of Life (New Haven, CT: Yale University Press, 2007).
11. Xem Steven Pinker trả lời Deresiewicz, trong “The Trouble with Harvard: The Ivy League Is Broken and Only Standardized Tests Can Fix It,” New Republic, 4.9.2014.
12. Xem The American Freshman: National Norms, một loạt báo cáo hằng năm trình bày dữ liệu về sinh viên năm thứ nhất. Các báo cáo từ thập niên 1960 có tại địa chỉ http://www.heri.ucla.edu/ tfsPublications.php.
13. J.H. Pryor, S.Hurtado, V.B. Saenz, J. L. Santos và W.S.Korn, The American Freshman: Forty Year Trends,1966-2006 (Los Angeles: Higher Education Research Institute, UCLA, April 2007), 31-34.
14. Xem bản thông cáo báo chí của Peace Corps “The Peace Corps Announces Record-Breaking Application Numbers in 2014,” 8.10.2014; và thông cáo báo chí của Corporation for National and Community Service, “AmeriCorps Week Marked from Coast to Coast,” 23.3. 2012.
15. Xem bản thông cáo báo chí của Teach for America “Teach for America Announces Record Number of Teachers for 2008,” 14.5.2008. Trong một bộ tài liệu đính kèm, Teach for America báo cáo rằng tổ chức nhận được hơn 50.000 đơn xin vào giảng dạy năm 2014.
16. Stein, “Millennials”.
17. Ibid.
18. Elspeth Reeve, “Every Every Every Generation Has Been the Me Me Me Generation,” Wire, 9.5.2013, tại địa chỉ http://www. thewire.com/national/2013/05/me-generation-time/65054/.
19. Brent W. Roberts, Grant Edmonds, and Emily Grijalva, “It Is Developmental Me, Not Generation Me,” Perspectives on Psychological Science 5, no.1 (Jan. 2010):97-102.
20. Millennials: Breaking the Myths (New York: Nielsen, 2014). Một số dữ liệu trong báo cáo của Nielsen lấy trong ấn bản 2012 của nghiên cứu Achieve và Case Foundation (đề cập sau đây).
21. Inspiring the Next Generation Workforce: The 2014 Milennial Impact Report (Achieve và Case Foundation, 2014), tại địa chỉ http://cdn.trustedpartner.com/docs/library/AchieveMCON2013/ MIR_2014.pdf
22. Scott Hess, “Millennials: Who They Are and Why We Hate Them” (TEDxSF, June 2011), tại địa chỉ https://www.youtube.com/ watch?v=P-enHH-r_FM.
23. David Brooks, “Politics and the Organization Kid” (Stafford Little Lectures at Princeton University, Princeton, NJ, 26.11.2012), tại địa chỉ https://mediacentral.princeton.edu/media/1_b7in7m0e.
24. Reid Hoffman, The Start-up of You: Adapt to the Future, Invest in Yourself and Transform Your Career (New York: Crown Business, 2012).
25. Xem Abby Kiesa, Alexander P. Orlowski, Peter Levine, Deborah Both, Emily Hoban Kirby, Mark Hugo Lopez, và Karla Barrios Marcelo, Millennials Talk Politics: A Study of College Student Political Engagement (Medford, MA: Center for Information and Research on Civic Learning and Engagement, Nov. 2007).
26. Pryor et al., American Freshman: Forty Year Trends, 33; và K. Eagan, J. B. Lozano, S. Hurtado, và M. H. Case, The American Freshman: National Norms Fall 2013 (Los Angeles:Higher Education Research Institute, UCLA, 2013), 40.
27. The Day After, Nicholas Meyer đạo diễn (New York: ABC, 1983).
28. Xem các bài posts của Bill Gates trên http://www.gatesnotes.com.
29. Xem Brooks, “Politics and the Organization Kid.” Xem thêm David Brooks, “If It Feels Right. ..,” New York Times, 12.9.2011.
30. Để có những con số gần đây nhất, xem Eagan et al., American Freshman, 40.
31. Thư của John Adams gởi Abigail Adams, 12.5.1780, trong Adams Family Papers: An Electronic Archive, Massachusetts Historical Society, tại địa chỉ http://www.masshist.org/digitaladams/.`