“Hygge là một từ trong tiếng Đan Mạch, hàm chứa toàn bộ các ý nghĩa mà con người chúng ta vô cùng trân trọng.”
Giáo sư Jeppe Trolle Linnet
Chuyên gia nghiên cứu về Hygge
Nhiều người cho rằng tiếng Đan Mạch không phải là một trong những ngôn ngữ đẹp nhất thế giới. Tuy có hơi khó chấp nhận, nhưng có lẽ nhận định đó cũng có phần đúng. Tiếng Thụy Điển và Na Uy có âm điệu trầm bổng hơn nhiều, và khi người Thụy Điển và người Na Uy cố gắng nói tiếng Đan Mạch, họ buộc phải bỏ đi cách phát âm như hát của mình và đánh vật với từng từ để phát âm cho đúng. Tiếng Đan Mạch thật sự là một ngôn ngữ rất “phẳng”. Nhưng điều này có lẽ cũng không quá lạ lùng vì bản thân đất nước Đan Mạch cũng rất bằng phẳng. Một trong những đỉnh núi cao nhất của đất nước chúng tôi chỉ cao có 147 mét, và nó được gọi là Himmelbjerget – Ngọn núi ở Thiên Đường. Nếu có dịp, hãy đến tham quan Himmelbjerget và bạn sẽ chinh phục được cả một ngọn núi mà không bị kiệt sức.
Người nước ngoài thường cho rằng tiếng Đan Mạch rất khó học. Ngữ pháp thì vô cùng phức tạp mà phát âm thì còn phức tạp hơn. May mắn thay, bạn không cần học tiếng Đan Mạch để có thể “nói ngôn ngữ hygge ”.
“Trạng thái hygge là phổ biến và có thể được trải nghiệm trên toàn thế giới. Nhưng hygge của người Đan Mạch trở nên nổi bật vì nó chiếm vị trí trung tâm trong ngôn ngữ của chúng tôi, cũng như trong cách chúng tôi giao tiếp với nhau. Người Đan Mạch sử dụng khái niệm này khi chào hỏi nhau và khi nói về các ngữ cảnh xã hội. Chúng tôi hẳn sẽ chẳng biết nói gì nếu không thể sử dụng hygge suốt một tuần.”
Jeppe Trolle Linnet
Người Đan Mạch dùng hygge mỗi khi nói chuyện với nhau. Chúng tôi dùng từ này trước, trong và sau khi hygge. Chúng tôi nói với nhau mình mong đợi được hygge cùng nhau như thế nào, tình huống đó hygge ra sao, và sau đó chúng tôi thường nói về chuyện mình đã có khoảng thời gian hygge tuyệt vời cùng nhau như thế nào.
Từ hygge có nguồn gốc từ ngôn ngữ Bắc Âu cổ – hyggja, có nghĩa là sự thỏa mãn trong suy nghĩ và cảm nhận, đồng thời có liên quan đến việc tìm nơi trú ẩn, nghỉ ngơi, sự an toàn và phục hồi năng lượng cũng như lòng can đảm.
“Tôi nói tiếng Tây Ban Nha với bạn trai mình, nhưng chúng tôi luôn dùng từ hygge-out (tạm hiểu là ‘làm cho hygge ’) khi chúng tôi có kế hoạch làm điều gì đó thật hygge. Giờ thì tôi thấy thật khó khăn khi nói chuyện với những người không dùng tiếng Đan Mạch. Tôi dùng từ ‘dễ chịu’ để miêu tả những điều trên, nhưng tôi biết nó không thể chuyển tải trọn vẹn thông điệp của hygge. Không phải khái niệm hygge không tồn tại trong các nền văn hóa khác, nhưng việc có một từ dành riêng cho nó sẽ giúp bạn nhận thức và cảm nhận rõ hơn về nó. Đột nhiên bạn sẽ bắt đầu để ý nhận ra nhiều phần hygge trong cuộc sống thường ngày của mình.”
Julia
Diễn giả về Hygge
“Trong liệu pháp tường thuật, một ngành mới của tâm lý học, chúng ta nói về nhân dạng của mình được tạo ra bởi những câu chuyện ta kể về bản thân và về nhau. Do đó, ngôn ngữ và những từ chúng ta sử dụng và có thể sử dụng là yếu tố cực kỳ quan trọng đối với việc chúng ta là ai và hiểu về bản thân như thế nào.
Trong nền văn hóa Inuit bản địa ở Greenland, có hơn 20 từ khác nhau để miêu tả tuyết. Việc này không chỉ giúp người Inuit có thể dễ dàng chia sẻ trải nghiệm của mình về nhiều loại tuyết khác nhau, mà còn khiến họ chú ý hơn đến nhiều sắc thái thời tiết, cũng như mở rộng vốn hiểu biết về sự phong phú và đa dạng của thiên nhiên.
Điều tương tự cũng xảy ra với hygge. Càng có khả năng nói về hygge và đủ loại sắc thái cũng như hình thức của nó thì ta càng có thể nhận biết, tạo ra và chia sẻ nó.
Bản thân hygge không đơn thuần là một đơn vị ngôn ngữ mang tính bị động, mà nó còn là một lời khẳng định có khả năng mang lại tác động nào đó cho ta và thiết lập một bối cảnh nhất định. Khi diễn tả một trải nghiệm là hygge, chúng ta gán cho trải nghiệm này – có thể là vô thức – một loạt giá trị. Bằng cách này,hygge khẳng định vị trí của mình trong các câu chuyện và lời tường thuật về việc chúng ta là ai và chúng ta coi trọng những gì.”
Torkild Fogh Vindelev
Nhà tâm lý học
Cách phát âm
[hYg:e]
Nếu bạn muốn bắt đầu đưa hygge vào kho từ vựng hàng ngày của mình thì có thể bạn sẽ muốn phát âm từ này thật chuẩn xác.
Nếu bạn muốn phát âm từ hygge như dân bản địa, sau đây là một hướng dẫn nho nhỏ để giúp bạn học cách phát âm. Hãy cùng học từng bước một nhé!
Âm cuối của từ này khá đơn giản nên ta sẽ bắt đầu từ đó. Phần “gge” trong hygge giống như “gir” khi bạn phát âm từ “girl” của tiếng Anh. Dễ mà, đúng không?
Phần phức tạp hơn có vẻ chính là chữ “y” trong hygge. Hãy cố gắng hình dung cách đọc chữ “y” này như âm “ou” trong “you”. Hãy thêm “h” vào đầu và vậy là xong rồi đấy – hygge. Bạn cũng có thể gõ từ khóa “hygge pronunciation” trên Youtube để tìm đoạn video May You Hygge để nghe cách phát âm từ này.
Bây giờ thì hãy đọc thử nào! Hãy nhìn miệng mình trong gương. Trong suốt quá trình đọc hai âm hyg-ge, miệng của bạn chỉ nhúc nhích rất ít. Môi hầu như không di chuyển. Chúng không tạo khẩu hình tròn mà chỉ ở yên đó. Hãy đặt bàn tay lên ngực và cảm nhận tiếng vang của hygge khi bạn đọc đúng. Sẽ phải mất một ít thời gian tập luyện đấy nhưng tôi tin bạn sẽ làm được.
Sử dụng từ hygge một cách khôn ngoan
Khi một điều gì đó thật hygge thì khi đó bạn không phải ở trong trạng thái ngây ngất, mãnh liệt, bay lên chín tầng mây hay nhảy múa cuồng nhiệt, mà đó là bạn cảm thấy thỏa mãn, thoải mái, hài lòng, toại nguyện và vui vẻ.
“Hãy hình dung một bữa tiệc mừng năm mới. Các vị khách mời thật xinh đẹp và bảnh bao trong trang phục lộng lẫy. Thức ăn thật ngon lành. Mọi thứ đều hoàn hảo. Và khi các vị khách ra về vào khuya hôm đó, người chủ bữa tiệc sẽ mong đợi được nghe điều gì từ họ? Bữa tiệc thật hygge? Không hẳn. Bữa tiệc thật tuyệt vời, cuồng nhiệt, cực đỉnh, chứ không hygge – bởi trong trường hợp đó mà nói bữa tiệc mừng năm mới hygge thì rõ ràng đó hẳn là một đêm Giao thừa vô cùng tẻ nhạt.”
Jeppe Trolle Linnet
Nhà văn Đan Mạch Tove Ditlevsen đã viết về hygge như thế này:
“Hygge là một trạng thái mà bạn trải nghiệm khi cảm thấy thanh thản với chính mình, với người bạn đời, với quan chức thuế và với cơ thể của mình.”