(Shigellosis)
I. Nguyên nhân và dịch tễ học
1. Mầm bệnh
Trực khuẩn Shigella, bắt mầu Gram (-), không vỏ, không lông, không sinh nha bào. Tất cả các chủng đều có nội độc tố (enxotoxin), riêng Sh.shigae và Sh.schmitzii có thêm ngoại độc tố.
Chủng Sh.shiga (Sh.dysenteriae type 1) có 3 đặc điểm khác biệt quan trọng: - Thường gây nên những vụ dịch lớn, kéo dài.
- Kháng thuốc phổ biến hơn các chủng khác.
- Gây bệnh lỵ nặng hơn, kéo dài, tử vong cao.
Shigella tồn tại trong nước, thức ăn, rau sống 7 - 10 ngày, trong đó vải nhiễm bẩn, trong đất 6 - 7 tuần. Tuy nhiên, chúng cũng bị diệt nhanh trong nước sôi, ánh nắng mặt trời và các thuốc khử trùng khác.
2. Nguồn bệnh
- Bệnh nhân các thể cấp, bán cấp và mãn tính.
- Người lành mang trùng.
3. Đường lây
Đường tiêu hóa do ăn uống thức ăn, nước uống bị ô nhiễm, do ruồi nhặng đậu vào thức ăn.
4. Người cảm thụ
Mọi người đều có thể mắc bệnh, nhất là trẻ em dưới 3 tuổi. Miễn dịch yếu, không bền vững. Bị bệnh rồi vẫn có thể mắc lại.
II. Triệu chứng
1. Hội chứng nhiễm trùng nhiễm độc
Sốt 38 - 390C, có gai rét. Nhức đầu, mệt mỏi, chán ăn, mất ngủ. Số lượng bạch cầu tăng, bạch cầu đa nhân (N) tăng.
2. Hội chứng lỵ:
- Đau bụng, mót rặn, đi ngoài nhiều lần.
- Đau dọc khung đại tràng hố chậu trái, hạ vị. Mót đi ngoài, nhưng phải rặn nhiều lần. Phân lúc đầu lỏng, sau không có phân chỉ có nhầy và máu, nhầy loãng, đục như mủ trộn lẫn với máu không có ranh giới. Dịch phân như máu cá hay nước rửa thịt. Số lần đi ngoài > 10 lần/ ngày.
3. Hội chứng mất nước và điện giải
Khát nước, môi khô, đái ít, mạch, huyết áp vẫn bình thường.
4. Xét nghiệm phân rất nhiều hồng cầu, bạch cầu
Cấy phân thấy Trực khuẩn Shigella.
III. Điều trị
1. Bù nước điện giải
Uống Oresol. Truyền Ringer lactat, Glucose, NaCl 0,9%.
2. Kháng sinh:
Chọn một trong các kháng sinh sau:
Ampicilin người lớn 1g/lần x 4 lần/ngày x 5 ngày.
Trẻ em 25mg/lần x 4 lần/ngày x 5 ngày.
Bactrim (Trimethoprim TMP + sulfamethoxaxol).
Kháng sinh nhóm Quinolon như Ciproflocacin, pepfloxacin, ofloxacin.
3. Điều trị triệu chứng: Tuyệt đối không được dùng thuốc cầm tiêu chảy như Paregoric, opizoic, viên rửa…
- Bổ sung nước điện giải: uống oresol, truyền dịch.
- Bổ xung nếu thiếu K: Kaliclorua tĩnh mạch hoặc Kaleorit uống 2 - 4g/ngày.
- Chống nhiễm toan: Nếu có toan máu Nabicacbonat 4% truyền tĩnh mạch.
- Trợ tim trợ lực: Uabain, Vitamin B1, Vitamin C.
- Giảm đau bụng: Belladon 10 - 15 giọt x 2 - 3 lần/ngày, Atropin1/4mg 1 ống tiêm dưới da.
- Hạ sốt nếu sốt cao 390C: paracetamol, chườm lạnh.
- An thần: gardenan.