(Diphteria)
I. Nguyên nhân và dịch tễ học
1. Mầm bệnh: Trực khuẩn bạch hầu (Corynebacterium diphteria., Gram (+). Vi khuẩn có ngoại độc tố, ái tính với niêm mạc đường hô hấp trên nhất là mũi, họng, amidan. Tổn thương cơ bản là viêm tơ huyết, tạo thành màng giả. Ngoại độc tố theo hệ tuần hoàn và bạch huyết đi khắp cơ thể, gây tổn thương và nhiễm độc ở các cơ quan, nhất là ở tim, hệ thần kinh trung ương, thận, thượng thận.
2. Nguồn bệnh
Bệnh nhân và người lành mang trùng.
3. Đường lây
- Đường lây chủ yếu qua đường hô hấp.
- Đường khác: gián tiếp qua đồ dùng, quần áo, thức ăn.
4. Người cảm thụ
Hay gặp ở trẻ < 15 tuổi.
II. Triệu chứng
1. Bạch hầu họng
Là thể hay gặp nhất, chiếm 40 - 70%.
- Sốt nhẹ 37 - 380C.
- Họng viêm đỏ, nuốt đau. Có màng giả ở amidan màu trắng sáng hay ánh vàng, nhẵn bóng, nổi gờ trên mặt amidan, hơi rắn, bám chắc, khó cậy, cậy ra thì chảy máu, không tan trong nước. Có thể chỉ khu trú ở amiđan, có thể lan rộng ra ngoài amidan.
2. Bạch hầu thanh quản
Thứ phát sau bạch hầu họng. Màng giả lan từ họng xuống thanh quản.
- Khàn tiếng, ho ông ổng, nhiễm độc toàn thân.
- Khó thở khò khè, hít vào có tiếng thở rít, co kéo cơ hô hấp phụ. Độ 1: Khó thở từng cơn, tăng lên khi kích thích.
Độ 2: Khó thở liên tục, vật vã bứt rứt, nhưng còn tỉnh. Độ 3: Khó thở nhanh nông, tím tái, lơ mơ và hôn mê. Quá nặng: Ngạt thở do chít hẹp thanh quản, tử vong.
3. Bạch hầu mũi: tỷ lệ 4 - 10%.
Chảy dịch mũi,bên ngoài lỗ mũi có loét, bên trong lỗ mũi có màng giả.
4. Thể ác tính (hay thể tối độc)
- Sốt cao, mạch nhanh, huyết áp tụt, trụy tim mạch, xuất huyết: chảy máu cam, xuất huyết dưới da, đái ra máu.
- Tại họng giả mạc lan rộng ra vòm họng, lan xuống thanh quản, xuất huyết, hoại tử xung quanh.
- Hạch cổ xưng to thành khối, hơi thở rất hôi. Tử vong sau 24 - 48h.
III. Biến chứng
- Viêm cơ tim.
- Viêm dây TK ngoại vi: dây 3, 4, 6, dây 7, dây 9, 10, viêm đa dây TK.
- Biến chứng khác: thận, phổi bội nhiễm, xuất huyết do giảm tiếu cầu.
IV. Chẩn đoán phân biệt
- Viêm họng do tụ cầu, liên cầu: màng mủ trắng, mủ mềm, dễ bóc, bóc không chảy máu.
- Viêm họng Vincent: có loét, hoại tử một bên amidan, mủ mầu xám, dễ bóc.
- Một số bệnh khác: Áp xe thành sau họng, viêm thanh quản co thắt, viêm họng do nấm Candida, bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.
V. Điều trị
1. Trung hòa độc tố: SAD
Phải thử test da hoặc test giác mạc 0.1ml + NaCl 0,9% pha loãng 1/10. Luôn có Adrenalin và thuốc chống dị ứng, chống sốc phản vệ trước khi dùng.
Kháng độc tố bạch hầu SAD (Serum Anti Diphteric) cần dùng sớm, pha với NaCl 0,9 % tĩnh mạch.
Liều dùng: Bạch hầu họng, thanh quản: 20.000 - 40.000 UI. Lan ra mũi 40.000 - 60.000 UI.
Tối cấp: 80.000 UI.
2. Kháng sinh: Penicilin, Ampicilin, Erythromycin.
3. Điều trị hỗ trợ và xử lý biến chứng
- Trợ tim, an thần, dinh dưỡng.
- Corticoid khi có biến chứng viêm cơ tim (Prednisolon).
- Mở khí quản khi khó thở độ 2.