(Pertussis)
I. Nguyên nhân và dịch tễ học
1. Mầm bệnh
Trực khuẩn ho gà Bordertella pertussis, trực khuẩn Gram (-), ưa khí, không sinh nha bào. Độc tố vi khuẩn tác động lên các cảm thụ thần kinh của niêm mạc đường hô hấp gây nên các cơn ho điển hình. Độc tố cũng tác động lên trung khu hô hấp ở hành tủy, gây ra những biểu hiện rối loạn hô hấp đồng thời gây hưng phấn ở trung khu hô hấp gây ra những cơn ho phản xạ kéo dài.
2. Nguồn bệnh
Bệnh nhân ho gà. (Hiện chưa xác định có người lành mang trùng).
3. Đường lây
Lây qua đường hô hấp. Vi khuẩn từ những hạt nước bọt ở mũi miệng bệnh nhân bắn ra khi ho, hắt hơi. Phạm vi khoảng 3m.
4. Người cảm thụ
Gặp ở mọi lứa tuổi, đặc biệt từ 1 đến 6 tuổi. Càng ít tuổi càng nặng.
Thường ở người sức đề kháng kém.
II. Triệu chứng
Sốt nhẹ
Cơn ho điển hình:
- Ho rũ rượi, thành chuỗi, 15 - 20 tiếng ho. Khi ho lưỡi đẩy ra ngoài. Ho nhiều lần, thở yếu, có lúc ngừng thở. Trẻ tím tái, mắt đỏ, tĩnh mạch cổ nổi, chảy nước mắt, nước mũi.
- Xen kẽ sau mỗi chuỗi ho, trẻ hít vào tạo nên tiếng rít như gà rít.
- Sau cùng khạc đờm trắng dính như lòng trắng trứng là lúc kết thúc một cơn ho.
- Sau ho trẻ mệt bơ phờ, vã mồ hôi. Có thể nôn, mạch nhanh, thở nhanh.
Xét nghiệm: Bạch cầu tăng cao 20.000 - 30.000 cái/ly khối.
Cấy nhầy họng thấy vi khuẩn. X-quang phổi không đặc hiệu.
III. Biến chứng
- Hô hấp rất hay gặp, chủ yếu do bội nhiễm: Viêm phế quản, giãn phế quản.
Phế quản phế viêm là một biến chứng rất nặng dễ tử vong.
- Thần kinh: Viêm não là biến chứng nặng tử vong cao.
- Cơ học: lồng ruột, thoát vị, sa trực tràng.
IV. Chẩn đoán phân biệt
- Viêm khí phế quản co thắt.
- Viêm phổi do virus.
- Các nhiễm khuẩn đường hô hấp.
- Lao hạch cạnh khí phế quản.
V. Điều trị
1. Điều trị đặc hiệu
Ampicilin 75 - 100mg/kg/ngày x 7 - 10 ngày.
Erythromycin 30 - 50mg/kg/ngày x 7 - 10 ngày. Streptomycin chỉ dùng cho người lớn.
2. Điều trị triệu chứng
- Giảm ho loại kháng histamin Dimedrol 0,1% hoặcphenecgan 0.1%. Si rô ho gà đông y.
Người lớn mới dùng codein.
- Chống nôn Primperan 0,5 - 1ml/ngày.
- Chống khó thở: Móc đờm rãi, hút đờm rãi, thở oxy.
3. Điều trị biến chứng
- Chống bội nhiễm đường hô hấp: Lincocin + gentamycin.
Cephalosporin + gentamycin.
- Chống co giật: garden, seduxen.
- Chống phù não.
4. Nuôi dưỡng và săn sóc
Ăn nhiều bữa.
Tránh gió lùa nhưng phải thoáng mát. Bổ xung vitamin A, D, C, nhóm B. Theo rõi sát hơi thở, mạch, huyết áp.