67-68.
Lời nói đẹp, ý nghĩa,
Chân thực và nhẹ nhàng,
Sâu sắc hoặc giản dị,
Mộc mạc mà mầu nhiệm,
Cô đọng hoặc tỉ mỉ.
Nghe những lời như vậy,
Ai cũng được thuyết phục
Bởi Ngài, bậc toàn tri.
Well worded and significant, true and sweet, deep or plain or both together, condensed or copious. Hearing such words of yours, would not even an opponent be convinced that you were all- knowing?
---⁂---
69.
Lời Ngài luôn êm dịu
Uyển chuyển khi cần thiết
Mọi cách đều khéo nói
Mang lại những thành tựu.
Generally your speech was wholly sweet but when necessary it would be otherwise. But either way, every word was well spoken because it always achieved its purpose.
---⁂---
70.
Mềm mại mà vững chãi,
Ôn hòa lại đoan nghiêm,
Tất cả lời Ngài nói
Chỉ thuần một hương vị.1
Soft or hard or possessing both qualities, all your words when distilled had but one taste.
1 Hương vị giải thoát (vimuttirasa).
---⁂---
71.
Ôi! Hạnh nghiệp thuần khiết,
Toàn hảo và ưu việt
Cũng thế lời ngọc báu
Tịnh, thiện, siêu thế gian.
Ah! How pure, perfect and excellent your actions are, that you employed these jewel-like words in such a way.
---⁂---
72.
Miệng đẹp làm vui mắt
Lời hay dịu tai nghe
Như mật hoa mát ngọt
Từ mặt trăng xuống trần.1
From your mouth pleasing to the eye, drop words pleasing to the ear, like nectar from the moon.
1 Người Ấn Độ cổ đại tin rằng mật hoa rơi từ Mặt Trăng.
---⁂---
73.
Những lời nói của Ngài
Như cơn mưa mùa xuân
Lắng sạch bụi dục vọng
Kim sí diệt rắn địch.1
Your sayings are like a spring shower settling the dust of passions, like a Garuda killing the serpent of hatred.
1 Garuda: Loài chim thần thoại, kẻ thù của loài rắn.
---⁂---
74.
Như mặt trời trí tuệ
Dần phá tối vô minh
Như quyền lực Đế Thích
Chẻ ngọn núi kiêu hãnh.2
They are like the sun again and again dispelling the darkness of ignorance, like Śakra’s sceptre splitting the mountain of pride.
2 Śakra: Vua các vị thần theo Vệ-đà. Ông có cây quyền trượng cứng chắc, không phá vỡ được.
---⁂---
75.
Lời Ngài dạy ưu việt
Theo ba cách: Chân thật,
Thuần tịnh - không tạp lẫn,
Tùy ứng cơ - dễ hiểu.
Your speech is excellent in three ways: based on fact it is truthful, because its motive is pure it causes no confusion, and being relevant it is easily understood.
---⁂---
76.
Tâm trí được phấn khích
Ngay lần đầu nghe dạy,
Càng suy ngẫm nghĩa lý
Rửa sạch tham và si.
When first heard your words excite the mind but when their meaning is pondered over they wash away all ignorance and passion.
---⁂---
77.
Thâm nhập tâm chúng sinh
Giải tỏa các sầu muộn
Cảnh giác người phóng dật
Thức tỉnh ai đắm lạc.
They go to the hearts of all. While comforting the grieving they alarm the heedless and rouse those preoccupied with pleasures.
---⁂---
78.
Ngài dạy cho tất cả
Vui thích sự thông thái,
Tăng trưởng trí thông minh
Bừng sáng tâm người độn.
Truly your words are for all: they delight the wise, strengthen those of middling intelligence and illuminate the minds of the dull.
---⁂---
79.
An ủi kẻ tà kiến
Dẫn về hướng Niết-bàn
Xóa bỏ các lầm lạc
Tắm cơn mưa đức hạnh.
Your sayings coax men from false views and draw them towards Nirvāṇa. They remove faults and rain down virtues.
---⁂---
80.
Tuệ giác thông vạn hữu,
Chánh niệm luôn có mặt,
Mọi điều Ngài nói ra
Luôn thành tựu như ý.
Your knowledge embraces all things, your mindfulness is ever present and thus what you say will always come to pass.
---⁂---
81.
Ngài dạy luôn đúng thời
Đúng nơi, đúng đối tượng,
Lời pháp như năng lượng
Áp dụng, không lãng phí.
Because you never speak at the wrong time or in the wrong place or towards the wrong person, your words, like energy rightly applied, are never wasted.