BHNT |
Bảo Hiểm Nhân Thọ |
Backlink |
Liên kết ngược, dẫn khách truy cập từ các website hay nền tảng trực tuyến khác về lại trang web của bạn |
Blog |
Blog là một website thông tin riêng hoặc nhật ký trực tuyến, với cách trình bày các bài viết mới nhất được đưa lên đầu. |
Blogger |
Người viết blog, có thể là cá nhân hay một nhóm nhỏ, thể hiện cái nhìn chủ quan của họ về một chủ đề nhất định, viết về những điều họ thích. |
Bounce Rate |
Tỷ lệ thoát trang, là tỷ lệ khách truy cập đến trang web của bạn, xem một trang và quyết định chuyển sang trang khác. |
Check in |
Về cơ bản, nghĩa của từ check in được sử dụng để diễn tả nhân vật, đồ vật nào đó có mặt tại một địa điểm hoặc nơi cụ thể. Check in trên Facebook để xác nhận vị trí mà một người dùng đang ở hoặc đang đến, thông qua chức năng định vị GPS. Thường thì các bạn trẻ hay thực hiện check in Facebook cùng với việc mô tả họ đang làm gì, cảm thấy như thế nào, hoặc gắn địa điểm vào ảnh, video đăng tải lên dòng thời gian. Check in có thể là việc đánh dấu nơi mình đang ở bằng việc chụp lại những bức hình món ăn ngon, hoạt động đi chơi trong chuyến du lịch,... rồi đăng lên facebook để mọi người biết đến. |
Click |
Nhấp chuột hoặc động tác nhấn vào liên kết hoặc nút bấm nào đó trên giao diện người dùng |
CLV |
Customer Lifetime Value, nghĩa là giá trị trọn đời của khách hàng |
Comment |
Bình luận |
Content |
Nội dung |
Conversion ratio |
Tỉ lệ chuyển đổi |
CPA |
Cost Per Acquisition, là phương thức quảng cáo mà ở đó người thuê quảng cáo trả tiền cho mỗi hành động hoặc sự chuyển đổi đủ điều kiện, như hoàn thành mẫu đăng ký, tham gia sự kiện, tải phần mềm ứng dụng, đăng ký tài khoản, điền form, mua hàng. |
CPC |
Cost Per Click, là chi phí được tính trên mỗi lượt nhấp chuột (click). Ví dụ: Google Ads tính phí trên mỗi lượt nhấp chuột của khách hàng khi vào link quảng cáo website của bạn. |
CPM |
Cost Per Impression được viết tắt thành CPM nghĩa là chi phí dựa trên lượt hiển thị. (thường lấy mốc là 1000 lượt hiển thị) Ví dụ trong quảng cáo Facebook, quảng cáo của bạn hiển thị 10.000 lần bị trừ số tiền là 500.000đ vậy CPM là 50.000đ (cho một 1000 lượt hiển thị). |
CPL |
Cost Per Lead, là chi phí tính dựa trên mỗi thông tin khách hàng có được. |
CTA |
Call To Action, lời kêu gọi hành động |
CTR |
Click Through Rate, là tỷ lệ người xem nhấp vào một đường link cụ thể xuất hiện trước họ |
Digital Marketing |
Tiếp thị kỹ thuật số |
Domain |
Tên miền, là địa chỉ trang web mà mọi người nhập vào thanh địa chỉ của trình duyệt để truy cập vào một website. |
Fan |
Người hâm mộ |
Hashtag |
Hashtag là một từ hoặc một chuỗi các kí tự viết liền nhau được đặt sau dấu thăng (#) mà mọi người sử dụng trên mạng xã hội. Hashtag sẽ giúp cho nội dung các bài đăng của bạn dễ dàng tới được với những người có chung mối quan tâm, ví dụ: #iPhone12, #BHNT, #JosephNguyen |
Hosting |
Dịch vụ lưu trữ dữ liệu website của bạn |
Infographic |
Đồ hoạ thông tin, thường dùng biểu đồ để trình bày dữ liệu một cách trực quan, chuyên nghiệp. |
KH |
Khách hàng |
KHTN |
Khách hàng tiềm năng |
KPI |
Key Performance Indicator, nghĩa là Chỉ số hiệu suất chủ chốt. |
Landing Page |
Trang đích. Trong các chiến dịch quảng cáo trực tuyến, Landing Page là một trang web đơn có nội dung tập trung nhằm dẫn dắt và thuyết phục người đọc thực hiện một mục tiêu chuyển đổi cụ thể. |
Leads |
Khách hàng tiềm năng |
Like |
Là hành động thể hiện sự thích thú với một điều gì đó trên Facebook. Có thể là một bài đăng, một video, hình ảnh, một sự kiện hay điển hình nhất là Like để theo dõi các bài đăng trên một trang fanpage chủ đề nào đó mà các bạn quan tâm. |
LIMRA |
Life Insurance Management Research Association - một tổ chức có uy tín cao trên thế giới về bảo hiểm nhân thọ của Mỹ, là hiệp hội hợp tác, diễn đàn trao đổi kinh nghiệm của rất nhiều tập đoàn, công ty bảo hiểm nhân thọ lớn |
Link |
Liên kết, để dẫn đến một website, nguồn thông tin hoặc tài nguyên nào đó trên Internet. |
MDRT |
Million Dollars Round Table: Thành viên Câu Lạc Bộ Bàn Tròn Triệu Đô |
Millennials |
Hay còn gọi là Gen Y (thế hệ Y, công dân thiên niên kỷ), là những người được sinh ra giữa năm 1980 và 1995. Thuật ngữ Millennial được đặt ra bởi tác giả Neil Howe và William Strauss, trong cuốn sách giữa những năm 90 của họ, có tựa đề Millennials Rising, được xuất bản năm 2000. |
MXH |
Mạng xã hội |
NĐBH |
Người được bảo hiểm |
NTH |
Người thụ hưởng |
Offline |
Ngoại tuyến, nghĩa là không truy cập Internet |
Online |
Trực tuyến, nghĩa là hiện diện hoặc đang hoạt động trên Internet |
Podcast |
Podcast là một phần mềm ứng dụng của Apple có tác dụng như một series lưu trữ các tập tin âm thanh với định dạng “mp3” mà ở đó người dùng có thể tải xuống để nghe. Có thể nói Podcast giống như một chương trình radio, được một người khác tạo ra và đăng tải chúng lên Internet để bạn tải xuống và nghe qua iTunes, iPhone, iPod hoặc iPad. |
Reach |
Lượt tiếp cận |
Review |
Đánh giá, cho lời nhận xét về sản phẩm hay dịch vụ nào đó |
SEM |
Search Engine Marketing, nghĩa là tiếp thị qua công cụ tìm kiếm, ví dụ như Google Ads |
SEO |
Search Engine Optimization, nghĩa là tối ưu hoá công cụ tìm kiếm, giúp cải thiện thứ hạng website của bạn trên các trang kết quả tìm kiếm, ví dụ như Google. |
Share |
Chia sẻ |
STBH |
Số tiền bảo hiểm |
Tag |
Gắn nhãn. Trên mạng xã hội, tag thường được sử dụng trong các bài viết, trong tin nhắn hay comment với mục đích là tạo sự chú ý và để người khác biết đến mình. Trong website tag thường được dùng để làm nhãn để nhóm các bài viết cùng chủ đề lại với nhau trong 1 trang. |
TV/TTTBVV |
Tử vong/ Thương tật toàn bộ và vĩnh viễn |
TVV |
Tư vấn viên |
URL |
Uniform Resource Locator, là đường dẫn hay địa chỉ dùng để tham chiếu đến các tài nguyên trên mạng Internet. |
USP |
Unique Selling Point, là điểm bán hàng độc đáo, thể hiện sự khác biệt của sản phẩm hay dịch vụ của bạn so với đối thủ cạnh tranh |
Visit |
Truy cập, ghé thăm. Ví dụ: số lượt truy cập trang web hàng tháng |