Chính văn
山羗偷官庫喻
過去之世有一山羗,偷王庫物而遠逃走。爾時國王遣人四出推尋捕得,將至王邊。王即責其所得衣處,山羗答言:「我衣乃是祖父之物。」
王遣著衣,實非山羗本所有故,不知著之,應在手者著於脚上,應在腰者返著頭上。
王見賊已,集諸臣等共詳此事,而語之言:「若是汝之祖父已來所有衣者,應當解著,云何顛倒用上為下?以不解故,定知汝衣必是偷得,非汝舊物。」
借以為譬,王者如佛,寶藏如法,愚癡羗者猶如外道,竊聽佛法著已法中以為自有,然不解故,布置佛法迷亂上下,不知法相。如彼山羗得王寶衣,不識次第顛倒而著,亦復如是。
Phiên âm
SƠN KHƯƠNG THÂU QUAN KHỐ DỤ
Quá khứ chi thế hữu nhất sơn khương, thâu vương khố vật nhi viễn đào tẩu. Nhĩ thời quốc vương khiển nhân tứ xuất thôi tầm bổ đắc, tương chí vương biên. Vương tức trách kỳ sở đắc y xứ, sơn khương đáp ngôn: “Ngã y nãi thị tổ phụ chi vật”.
Vương khiển trước y, thực phi sơn khương bản sở hữu cố, bất tri trước chi, ưng tại thủ giả trước ư cước thượng, ưng tại yêu giả phản trước đầu thượng.
Vương kiến tặc dĩ, tập chư thần đẳng cộng tường thử sự, nhi ngữ chi ngôn: “Nhược thị nhữ chi tổ phụ dĩ lai sở hữu y giả, ưng đương giải trước, vân hà điên đảo dụng thượng vi hạ? Dĩ bất giải cố, định tri nhữ y tất thị thâu đắc, phi nhữ cựu vật”.
Tá dĩ vi thí, vương giả như Phật, bảo tạng như pháp, ngu si khương giả do như ngoại đạo, thiết thính Phật pháp trước kỷ pháp trung dĩ vi tự hữu, nhiên bất giải cố, bố trí Phật pháp mê loạn thượng hạ, bất tri pháp tướng. Như bỉ sơn khương đắc vương bảo y, bất thức thứ đệ điên đảo nhi trước, diệc phục như thị.
Dịch nghĩa
Thuở xưa có một người rừng, trộm của trong kho nhà vua rồi trốn đi xa, vua sai người đi truy nã khắp nơi mới bắt được. Vua tra hỏi được áo ở đâu? Tên người rừng đáp: “Áo này là của tổ tiên để lại”.
Vua bảo: “Mặc xem!”
Vì thực không phải của hắn nên không biết mặc thế nào, tay thì mặc xuống chân, ở lưng lại mặc lên đầu.
Vua thấy thế họp các quan lại nói: “Nếu là áo của tổ tiên để lại thì phải biết mặc, tại sao giáo giở dưới trên, đúng là áo này ăn trộm được, không phải của gia truyền”.
Lấyđó làm dụ, vua như Phật, kho báu như pháp, tên người rừng này cũng như ngoại đạo trộm nghe Phật pháp rồi lấy làm pháp của mình. Nhưng vì không hiểu, cho nên sắp xếp Phật pháp rối loạn dưới trên, không hiểu pháp tướng như tên người rừng kia được áo báu nhà vua mà không biết lối mặc, đến nỗi điên đảo lộn ngược.