Madyamaka (Trung Quán):
Long Thọ (Nāgārjuna):
Mūlamadhyamakakārikā (Cản bản Trung Quán luận tụng), do La Vallée Poussin biên tập, St. Petersburg BB 1903-13, bản dịch của Stcherbatsky (Phẩm 1 và 25), Leningrad, Academy of Sciences, 1927 (trong tác phẩm của ông ta là Conception of Buddhist Nirvāṇa); May (2-4, 6-9, 11, 23-4 và 26-7), Paris, Maisonneuve, (Collection Jean Przyluski Vol. II), 1959; Schayer (5, 12-6) trong Ausgewahlte Kapitel aus der Prasannapadā, Krakow, Polska Akademja Umieictności, 1931; phẩm 10 trong RO, tr. 26 trở xuống; Lamotte (17) trong MCB Vol. 4, 1936 và de Jong (18-22) trong Cinq chaitres de la Prassannapadā, Paris, Geuthner (Buddhica), 1949; (có bản tiếng Tây Tạng, Trung Quốc T 1564).
Vigrahavyāvartanī và Vṛtti (Hồi tránh luận và chú giải) do Johnston và Kunst biên tập, MCB IX, 1951 (bản tiếng Tây Tạng, Trung Quốc T 1631); Tucci dịch sang tiếng Anh từ bản tiếng Trung Quốc công bố trong Pre-Diṅṅāga.
Śūnyatāsaptati và Vṛtti (Không thất thập luận và chú giải) (có trong bản tiếng Tây Tạng).
Yuktiṣaṣṭikā (Lục thập tụng như lý luận) (bản tiếng Tây Tạng, Trung Quốc T 1575) do Schaeffer dịch sang tiếng Anh từ bản tiếng Trung Quốc, MKB 1923.
Vaidalyasūtra và Prakaraṇa (Quảng phá kinh và Quảng phá luận) (có bản tiếng Tây Tạng, do Kajiyama biên tập trong Miscellanea Indologica Kiotiensia, Kyoto University 1965; Kajiyama hứa dịch tiếp bản kia).
Suhṛllekha (Vi-thiền-đà-ca vương thuyết pháp yếu kệ) (có bản tiếng Tây Tạng, Trung Quốc T 1673) Wenzel dịch sang tiếng Anh từ bản tiếng Tây Tạng, JPTS 1886.
Ratnāvalī (Bảo hạnh vương chính luận) (bản tiếng Tây Tạng), Tucci biên tập một phần bản tiếng Phạn, JRAS 1934 và 1936, cùng với bản dịch của ông. (Những kệ tán ‘stotras’ và những kệ tụng ‘parikathās’ ở đây được lược bỏ).
Āryadeva (Tịch Thiên):
Catuḥśataka (Tứ bách luận) (có bản tiếng Tây Tạng, Trung Quốc T 1570), Haraprasād biên tập bản thiếu tiếng Phạn (Calcutta 1914), và Vaidya biên tập (Paris 1923, đã cố gắng tái cấu trúc và dịch sang tiếng Anh phẩm VIII-XVI, không thành công lắm) và V. Bhattāchārya biên tập (phẩm VII, Allahabda, Fourth Oriental Conference, 1926; phẩm VIII-XVI ở bản tiếng Tây Tạng và Phạn trong Viśvabhāratī, Calcutta, 1931); bản tiếng Trung Quốc (chỉ có phẩm IX-XVI) được Tucci phiên dịch, Rivista degli Studi Orientali vol. X.
Śataśāstra (Bách luận) (bản tiếng Trung Quốc chỉ có được một nửa: T. 1569), Tucci dịch trong tác phẩm Pre-Diṅṅāga.
Nāgabodhi (? hay Long Thọ II hay Nāga):
Mahāprajñāpāramitāśāstra (Đại trí độ luận) (bản tiếng Trung Quốc T 1509), được Lamotte dịch, Louvain Muséon, 5 vols. 1944, 1949, 1970, 1976, 1980.
* Dvādaśadvāraśāstra (Thập nhị môn luận) (bản tiếng Trung Quốc 1568).
Sthiramati I hay Sāramati:
Ratnagotravibhāga (Bảo chủng phân biệt luận) tức Mahāyāna-Uttaratantra-Śāstra
(Cứu cánh nhất thừa bảo tính luận), Johnston biên tập trên bản tiếng Phạn, Patna, Bihar Research Society, 1950; Obermiller dịch sang tiếng Anh từ bản tiếng Tây Tạng là ‘The Sunlime Science...’ trong Acta O, Vol. IX, 1931. (Satybuddhajñāna hay Sajjanapāda đã viết luận thích về bộ luận này, hiện vẫn còn ở bản tiếng Phạn nhưng chưa được xuất bản, SOR có dự định ấn hành).
Maitreya (Di Lặc):
Abhisamayā laṅkāra (Hiện quán trang nghiêm luận) (có bản tiếng Tây Tạng), Stcherbatsky và Obermiller biên tập bản tiếng Phạn (và Tây Tạng), BB 1929; được Conze đã dịch sang tiếng Anh, SOR 1954; rất hữu ích đối với việc tìm hiểu văn bản này nên xem tác phẩm Doctrine of Prajñāpāramitā as exposed in the Abhisamayālaṅkāra của Obermiller (xem ở dưới) và cũng một tác phẩm của ông là Analysis of the Abhisamayālaṅkāra (Calcutta Oriental Series, 1933-43, 3 phần, không hoàn chỉnh, ước chừng khoảng 3/5 toàn bộ tác phẩm).
(Những bản sớ giải về luận này được đề cập ở dưới trong mục (4) Pāramitā (Ba-la-mật)).
Buddhapālita:
Mūlamadhyamakavṛtti (Căn bản Trung Quán luận thích) (có bản tiếng Tây Tạng, Walleser đã biên tập một phần, BB 1913-4).
Nguyệt Xứng (Dharmakīrti):
Madhyamakāvatāra (Nhập Trung Quán luận) (có bản tiếng Tây Tạng, La Vallée Poussin biên tập trong Le Muséon, Louvain, 1907, 1910, 1911 và K. Fujimoto đã biên tập hoàn chỉnh (nhưng chưa xuất bản).
Prasannapadā Madhyamakavṛtti (Trung Quán luận tịnh tín sớ) (có bản tiếng Tây Tạng), La Vallée Poussin biên tập trên bản tiếng Phạn, BB 1903-13; Stcherbatsky và những tác giả khác biên tập cùng các kệ tụng của Long Thọ (xem ở dưới).
Catuḥśatakavṛtti (Tứ bách luận chú) (có bản tiếng Tây Tạng), Haraprasād và Bhattāchārya đã biên tập một phần bản thiếu của tiếng Phạn và sắp xếp lại bản gốc (xem ở trên trong mục Āryadeva).
Hai bản sớ giải về luận Śūnyatāsaptati (Không thất thập luận) và Yukitiṣaṣṭikā (Lục thập như lý luận) (bản tiếng Tây Tạng).
Pañcaskandhaprakaraṇa (Ngũ uẩn luận) và Madhyamakaprañāvatāra (Nhập Trung Quán Bát Nhã luận) (bản tiếng Tây Tạng).
Śāntideva (Tịch Thiên):
Śikṣāsamuccaya (Tập Bồ Tát học luận) (bản tiếng Tây Tạng), Bendall biên tập trên bản tiếng Phạn, BB, 1897 (tái bản trong I- IR 1957); Bendall và Rouse dịch sang tiếng Anh, London, Indian Texts Series (Murray), 1922.
Boddhicaryāvatāra (Nhập Bồ-đề hạnh luận) (bản tiếng Tây Tạng), La Vallée Poussin biên tập trên bản tiếng Phạn, BI, 1902-14; và Vaidya biên tập, BST 1960; La Vallée Poussin dịch, Paris, 1912.
Jayānanda:
Madhyamakāvatāraṭīkā (Nhập Trung Quán luận sớ) (bản tiếng Tây Tạng).
Parahita:
Sớ thích về Śūnyatāsaptativṛtti (Không thất thập luận chú) của Nguyệt Xứng (Candrakīrti) bản tiếng Tây Tạng.
Prajñākaramati:
Boddhicaryāvatarapañjika (Nhập Bồ-đề hạnh luận sớ) (bản tiếng Tây Tạng), đã được biên tập trên bản tiếng Phạn cùng với bản chính của Tịch Thiên (Śāntideva) ở trên.
Duy thức tông hay Du Già tông:
Vô Trước:
Abhidharmasamuccaya (A-tỳ-đạt-ma tập luận) (có bản tiếng Tây Tạng, Trung Quốc T 1605), Pradhan đã biên tập và dịch lại sang tiếng Anh từ tàn bản chép tay tiếng Phạn cùng với bản Tây Tạng và Trung Quốc, Santiniketan, 1950; W. Rahula dịch sang tiếng Anh, Paris ÉFEO, 1971.
Madhyāntavibhaṅga (hoặc bhāga) (Biện trung biên luận) (có bản tiếng Tây Tạng, Trung Quốc T 1601), Yamaguchi biên tập trên bản tiếng Phạn gồm 2 tập, Nagoya, 1934, phần đầu được Stcherbatsky phiên dịch, BB Moscow/Leningrad 1936; được biên tập kết hợp với chú giải của Thế Thân (ở dưới).
Dharmadharmatāvibhaṅga (Pháp pháp tính phân biệt luận) (có bản tiếng Tây Tạng), bản tiếng Phạn chưa được xuất bản, bản chép tay còn ở chùa Spos-khang (JBORS XXIV, 4, tr. 163).
Mahāyānasaṃgraha (Nhiếp đại thừa luận) (có bản tiếng Tây Tạng, Trung Quốc T 1592-4), Lamotte đã biên tập bản tiếng Tây Tạng cùng với bản tiếng Trung Quốc T 1594, và một bản dịch của ông (dựa trên bản tiếng Tây Tạng), Louvain, Muséon, 1938- 9 (4 phần); Sasaki và Yamaguchi đã biên tập tổng hợp trên bốn phiên bản tiếng Trung Quốc (T 1592-4), 1930.
Kārikāsaptati 300 kệ tụng, bản tiếng Phạn, Tucci biên tập, SOR 1956.
Mahāyānasūtrālaṅkara (Đại thừa trang nghiêm kinh luận) (bản tiếng Tây Tạng, Trung Quốc T 1604), S. Lévi đã biên tập và dịch trên bản tiếng Phạn, Paris (Champion), Bibliothèque de l’ école des hautes études, fascc. 159 (1907) và 190 (1911).
Yogācārabhūmiśāstra (Du Già sư địa luận) (có bản tiếng Tây Tạng, Trung Quốc T 1579), Bhattacharya biên tập Bổn địa phần (Bhūmivastu) 1-5 trên bản tiếng Phạn, University of Calcutta, 1957; 13, do Shukla biên tập, TSWS 1973; 15 do Wogihara biên tập, Tokyo 1930-6 và Dutt biên tập, TSWS 1966; bản chép tay một phần trong bản Patna; còn Tứ nhiếp phần (4 Saṅgrahaṇīs) chỉ được biết trên những bản thiếu của tiếng Phạn (xem Schmithausen Wien AW 1969).
Sandhinirmocanabhāṣya (Giải thâm mật kinh luận thích) (bản tiếng Tây Tạng).
Thế Thân:
Viṃśatikā và Vṛtti (Nhị thập luận và Chú giải), Viṃśikākārikāprakaraṇa (Nhị thập luận tụng), Triṃśikā (Tam thập luận), Triṃśikākārikāprakaraṇa (Tam thập luận tụng) (bản tiếng Tây Tạng, Trung Quốc T 1586=Triṃśikā), S. Lévi biên tập và dịch bản tiếng Phạn, Paris, Bibl. éc. hautes études, fascc. 245 (1925) và 260 (1932).
Chú giải (bhāṣya) và sớ giải (vṛtti) về luận Mahyāntavibhaṅga (Biện trung biên luận) (có bản tiếng Tây Tạng, Trung Quốc T 1599-1600), Nagao biên tập bản tiếng Phạn, Tokyo, 1964; và Tatia và Thakur biên tập, TSWS, 1967.
Dharmadharmatāvibhaṅgavṛtti (Pháp pháp tính phân biệt luận chú) (bản tiếng Tây Tạng).
Mahāyānasaṃgrahabhāṣya (Nhiếp Đại thừa luận sớ thích) (bản tiếng Tây Tạng, Trung Quốc T 1595-7).
Sūtrālaṅkārabhāṣya (Kinh trang nghiêm luận sớ thích) (bản tiếng Tây Tạng).
Vādavidhi (Luận quỹ) (Xem Frauwallner, WZKM 40, 1933, tr. 281 trở xuống và WZKSO 1, 1957).
Sthiramati II:
Chú thích về luận Triṃśikā (Tam thập luận chú thích) (bản tiếng Tây Tạng), S. Lévi biên tập cùng với luận gốc (ở trên) và bản dịch của ông (ở trên); và bản dịch của Jacobi, Stuttart, 1932.
Abhidharmasamuccayavyākhyā (A-tỳ-đạt-ma tập luận thích giải) (bản tiếng Tây Tạng, T 1606), bản chép tay tiếng Phạn ở Ngor và chế bản ở Patna.
Sớ giải về Sūtrālaṅkāra (Trang nghiêm kinh luận sớ) (bản tiếng Tây Tạng).
Madhyāntavibhaṅgaṭīkā (Biện trung biên luận sớ), Yamaguchi biên tập, Nagoya, 1934; bản dịch của Fridmen, Utrecht (Utr.Typ. Ass), 1937).
Asvabhāva (Vô Tính):
Mahāyānasaṃgrahopanibandhana (Nhiếp Đại thừa luận thích) (bản tiếng Tây Tạng, T 1598).
Sớ giải về Sūtrālaṅkāra (Trang nghiêm kinh luận sớ) (bản tiếng Tây Tạng).
Dharmapāla, Citrabhānu, Nanda, Bandhuśrī, Guṇamati và những nhà sớ giải khác về tác phẩm Triṃśikā mà chúng ta biết được nhờ vào một bộ chú sớ tổng hợp tiếng Trung Quốc, Thành duy thức luận, (T 1585), được La Vallée Poussin dịch là Vijñaptimātratāsiddhi: La Siddhi de Hiuan-tsang (Thành duy thức luận), Paris, Geuthner (Buddhica), 1928-9, 1948 (2 quyển và quyển mục lục).
Diṅṅāga II:
Prajñāpāramitā piṇḍārtha (Bát Nhã Ba-la-mật-đa nhiếp yếu nghĩa luận) (bản tiếng Tây Tạng, T 1518), Tucci biên tập và dịch trên bản tiếng Phạn, JRAS 1947.
Vinītadeva:
Triṃśikāṭīkā (Tam thập luận sớ) và Viṃśikāṭīkā (Nhị thập luận sớ) (bản tiếng Tây Tạng).
Những bản sớ giải về luận Ālambanaparīkṣā (Quán sở duyên duyên luận) của Diṅṅāga và Nyāyabindu, Hetubindu, Vādanyāya, Sambandhaparīkṣā và Santānāntarasiddhi (bản tiếng Tây Tạng) của Pháp Xứng, những bộ sau được Stcherbatsky phiên dịch kết hợp với bản luận chính (xem mục Kinh lượng bộ ở trên).
Jinaputra:
Sớ giải về luận Abhidharmasamccaya (Tập lượng luận chú) (bản tiếng Tây Tạng).
Guṇaprabha và Sāgaramegha:
Những bản sớ giải về Yogācārabhūmiśāstra (Du Già sư địa luận sớ) (bản tiếng Tây Tạng).
Dharmendra:
Yogāvatāra (Nhập Du Già luận) (bản tiếng Tây Tạng), Frauwallner biên tập bản tiếng Phạn, WZKSO 1959, những tr. 144 trở xuống.
Jñānaśrīmitra:
Kāryakāravabhāvasiddhi (bản tiếng Tây Tạng), Kṣaṇābhāṅgādhyāya, Vyāpticarcā, Bhedābhedaparīkṣā, Anupalabdhirahasya, Sarvaśabdābhāvacarcā, Apohaprakaraṇa, Īś-varavāda, Yoginirṇayaprakaraṇa, Advaitabinduprakaraṇa, Sākārasiddhiśāstra và Sākārasaṃgrahasūtra, tất cả đều là bản tiếng Phạn do A. Thakur biên tập, TSWS 1959.
Ratnakīrti:
Sarvajñasiddhi, Īśvarasaādhanadūṣaṇa, Apohasiddhi, Kṣanabhaṅgasiddhi Anavaya và Vyatireka, Pramāṇāntarbhāvaprakaraṇā, Vyāptiniṇaya, Sthirasiddhidūṣaṇa, Citrādvaitaprakāśavāda và Santānāntaradūṣaṇa, tất cả bản tiếng Phạn do A. Thukur biên tâp. TSWS 1957.
Kalyṇakāṇḍaprakaraṇa và Dharmaviniścayaprakaraṇa (bản tiếng Tây Tạng).
Kīrtikalā commentary on Abhisamayālaṅkāra (Hiện quán trang nghiêm tán thán sớ) (bản tiếng Tây Tạng).
Ratnākaraśāti:
Antarvyāptisamarthana (Trung gian biến chí tác dụng luận) (bản tiếng Tây Tạng), Haraprasād biên tập bản tiếng Sanskit), BI 1910.
Vijñaptimātratāsiddhi (Thành duy thức luận) (bản tiếng Tây Tạng).
Sāratamā 8.000 kệ tụng / Abhisamayālaṅkarapañjikā (Bát thiên tụng Bát Nhã hiện quán trang nghiêm luận thuật) (bản tiếng Tây Tạng), bản chép tay tiếng Phạn ở Sakya và những chế bản ở Patna, do Jaini biên tập, TSWS 1979.
Śuddhamatī 25.000 / Abhisamayālaṅkāravṛtti (25.000 kệ tụng Bát Nhã hiện quán trang nghiêm luận tịnh tâm sớ) (bản tiếng Tây Tạng).
Manorathanandin:
Chú giải về những kệ tụng trong luận Pramāṇavārttika (Lượng luận thích bản tụng chú), Sāṅkṛtyāyana biên tập bản tiếng Phạn, JBORS phụ lục quyển XXIV-VI, 1938-40.
(3) Trường phái Svārantrika Madhyamaka:
Bhāvaviveka hay Bhavya:
Prajñāpradīpa (Bát Nhã đăng luận) (bản tiếng Tây Tạng, T 1566), Walleser biên tập bản tiếng Tây Tạng, BI 1914; Kajiyama đã dịch một phần, WZKSO, VII-VIII, 1963-4.
Madhyamakahīdaya (Trung Quán tâm luận) và Tarkajvāla (Tư trạch diệm luận) (bản tiếng Tây Tạng), phần kệ tụng (kārikās) được chụp từ chế bản của Gokhale, Nagoya University 1994.
Karatalaratna (Chưởng trân luận) (bản tiếng Tây Tạng, T 15798); bản dịch của La Vallée Poussin, MCB II, 1933, và bản dịch của Aiyasvami, Viśvabhāratī Studies 9, 1949.
Avalokitavrata:
Prajñpradīpaṭīkā (Bát Nhã đăng luận sớ) (bản tiếng Tây Tạng).
Karāṇakagomin:
Chú giải (ṭīkā) về Pramāṇavārttika I (Tập lượng luận thích) của Pháp Xứng, do Sāṅkṛtyāyana biên tập, Ilāhābād 1943.
Prajñākaragupta:
Pramāṇavarttikabhāṣya hay Alaṅkāra (Thích lượng luận thích) (bản tiếng Tây Tạng), do Sāṅkṛtyāyana biên tập trên bản tiếng Phạn cùng với Pramāṇavārttika II-IV (ở trên).
Sahāvalambanirṇayasiddhi (bản tiếng Tây Tạng).
Ravigupta:
Sớ giải (ṭīkā) về luận Pramāṇavarttikabhāṣya (Thích lượng luận thích) III (bản tiếng Tây Tạng).
Pramāṇavārttikavṛtti (Lượng luận thích chú giải) (bản tiếng Tây Tạng).
Jinamitra:
Pramāṇavārttikālaṅkāraṭīkā (Lượng luận thích trang nghiêm sớ) (bản tiếng Tây Tạng).
Jñānagarbha:
Satyadvayavibhaṅga (Nhị đế phân biệt luận) (xem Buddhist Logic II , tr. 315).
Śāntarakṣita:
Madhyamakālaṅkāra và Vṛtti (Trung Quán trang nghiêm luận và chú giải) (bản tiếng Tây Tạng).
Bhisamayamañjarī (Hiện quán hoa luận), bản chép tay tiếng Phạn ở Kathmandu (Kaiser No. 117).
Vipañcitārthāṭīkā về luận Vādanyāya (Tranh chính lý quan hiển nghĩa sớ) (bản tiếng Tây Tạng), Saṅkṛtyāyana biên tập trên bản tiếng Phạn cùng với nguyên bản của luận này (ở trên).
Tattvasaṃgraha (Chân lý yếu tập) (bản tiếng Tây Tạng), E. Kṛṣṇamācārya biên tập gồm 2 quyển, GOS 1926; vad do Dvārikādāsa biên tập, Bauddhabhāratī, Vārāṇasī, 1968; bản dịch của G. Jha gồm 2 quyển, GOS 1937-9.
Kamalaśīla:
Madhymakālaṅkārapañjika (Trung Quán trang nghiêm luận sớ), (bản tiếng Tây Tạng).
Madhyamakāloka (Trung Quán luận thích) (bản tiếng Tây Tạng).
Nyāyabindupūrvapakṣasaṃkṣipti (Chính lý nhất trích tự phẩm yếu lược) (bản tiếng Tây Tạng).
Tattvasaṃgrahapañjikā (Chân lý yếu tập tường thích) (bản tiếng Tây Tạng), được biên tập và dịch từ bản tiếng Phạn cùng với nguyên tác của luận (ở trên).
Bhāvanākrama I-III (Tu hành thứ đệ phẩm I -III) (bản tiếng Tây Tạng, và T 1664), phẩm I tiếng Phạn do Tucci biên tập, SOR 1958; phẩm III bản tiếng Phạn do Tucci biên tập, SOR 1971.
(4) Trường phái Trung Quán Ba-la-mật:
Ārya Vimuktisena:
Abhisamayālaṅkāravṛtti 25.000 (Bát Nhã hiện quán trang nghiêm hai mươi lăm nghìn kệ tụng chú) (bản tiếng Tây Tạng), Pensa biên tập bản tiếng Phạn, SOR 1967.
Haribhadra:
Abhisamayālaṅkārāloka 8.000 (Bát Nhã hiện quán trang nghiêm tám nghìn kệ tụng chú) (bản tiếng Tây Tạng), Tucci biên tập bản tiếng Phạn, GOS 1932 và Wogihara biên tập, Tokyo 1932-5.
Sphuṭārthā (Nghĩa uẩn) (bản tiếng Tây Tạng), bản chép tay tiếng Phạn lưu trữ ở Rome.
Subodhinī Saṃcayagāthāpañjikā (Nhiếp yếu nghĩa tụng diệu giác tinh giải) (bản tiếng Tây Tạng), bản tiếng Phạn lưu trữ ở Ṣalu.
Chú giải Abhisamayālaṅkārāloka 25.000 (Bát Nhã hiện quán trang nghiêm luận hai mươi lăm nghìn kệ tụng chú sớ) (bản tiếng Tây Tạng lưu trữ ở chùa Snar-thaṅ của Tanjur, MDO. III-V).
Buddhaśrījñāna:
Prajñāpradīpāvalī Abhisamayālaṅkāravṛtti (Bát Nhã đăng luận thích hiện quán trang nghiêm luận chú) (bản tiếng Tây Tạng).
Saṃcayagāthāpañjikā (Nhiếp yếu tụng tường thích) (bản tiếng Tây Tạng).
Mahāyānalakṣaṇasamuccaya (Đại thừa tương tập luận) (bản tiếng Tây Tạng).
Dharmamitra:
Chú thích luận Prasphuṭapadā Shuṭārthā (Nghĩa uẩn thiển thích) (bản tiếng Tây Tạng).
Dharmakīrtiśrī:
Durbodhāloka (bản tiếng Tây Tạng).
Daṃṣṭrāsena:
Durbodhāloka (Nan giải thế gian) (bản tiếng Tây Tạng).
Daṃṣṭrāsena:
100.000 Bṛhaṭṭīkā (Bát Nhã cao quảng sớ 100.000 tụng) (bản tiếng Tây Tạng).
Prajñākaramiti:
Abhisamayālaṅkāravṛttipiṇḍārtha (Hiện quán trang nghiêm luận tập yếu nghĩa sớ) (bản tiếng Tây Tạng).
Kumāraśrībhadra:
Prajñāpāramitāpiṇḍārtha (Bát Nhã Ba-la-mật-đa tập yếu nghĩa) (bản tiếng Tây Tạng).
Jagaddalanivāsin:
Āmnāyānusāriṇī 8.000 / Abhisamyālaṅkāravyākhyāna (Thánh điển chân truyền bát thiên tụng Bát Nhã hiện quán trang nghiêm luận nghĩa giải) (bản tiếng Tây Tạng).
Abhayākaragupta:
Marmakaumudī 8.000 / Sớ giải luận Abhisamyālaṅkāra (bản tiếng Tây Tạng).
Munimatālaṅkāra (Phật giác quảng nghiêm luận) (bản tiếng Tây Tạng).
Tỳ-nại-da (Đại thừa):
Guṇaprabha:
Vinayasūtra và Vṛtti (Tỳ-nại-da kinh và Sớ giải) (bản tiếng Tây Tạng), hai bản tiếng Phạn có ở bản Sa-skya và Ṣalu, các chế bản ở Patna.
Ekottarakarmaśataka (Tăng nhất yết-ma bách luận) (bản tiếng Tây Tạng).
Dharmamitra:
Vinayasūtraṭīkā (Tỳ-nại-da kinh sớ) (bản tiếng Tây Tạng).
Prajñākara:
Vinayasūtravyākhyāna (Tỳ-nại-da kinh nghĩa giải) (bản tiếng Tây Tạng).
(6) Chú sớ kinh Đại thừa (nhiều tác phẩm được trích lục ở trên: chuỗi chú sớ về những kinh điển hệ Bát Nhã của trường phái Ba-la-mật, luận Mahāprajñāpāmitāśāstra (Địa trí độ luận) của Nāgabodhi và chú thích về kinh Sandhinirmocana (Giải thâm mật kinh chú) của Vô Trước; ở đây chúng ta thêm một vài tác phẩm quan trọng khác):
Kśyapaparivarta Ṭīkā (Đại bảo tích kinh phổ minh Bồ Tát hội sớ thích), luận sư Sthiramati I trước tác, bản tiếng Tây Tạng, T 1523; von Stael-Holstein biên tập từ bản tiếng Tây Tạng và Trung Quốc, Bắc Kinh, 1933.
Akśayamatinirdeśa Ṭīkā (Vô tận ý kinh chú sớ) (có trong một phiên bản tiếng Tây Tạng với tên tương tự nhưng khuyết danh, tuy nhiên sử gia Tāranātha lưu ý rằng đây là một sớ giải của Thế Thân, có lẽ đây là một nguyên bản thật sự; xem ra dường như trong trường phái Trung Quán có một vị ‘Thế Thân’ hay ‘Vasu’ trước đó, nếu không phải là em trai của Vô Trước thì vị này có lẽ là tác giả của những bản sớ giải mang tên ông; theo Obermiller, ‘Sublime Science’, tr. 92, truyền thống Tây Tạng đôi khi xem kinh Akṣayamatinirdeśa (Vô tận ý kinh), một kinh trong Ratnakūta (Đại bảo tích kinh) như cơ sở nền tảng của trường phái Trung Quán).
Sớ giải kinh Amitābhavyūha (A-di-đà kinh chú sớ), Thế Thân trước tác, T 1524.
Hai bản sớ giải của kinh 700 Prajñāpāramitā (Bát Nhã Ba- la-mật-đa kinh 700 kệ tụng chú sớ), Vimalamitra, Kamalaśīla trước tác, bản tiếng Tây Tạng.
Hai bản sớ giải của kinh 300 Prajñāpāramitā (Bát Nhã Ba- la-mật-đa kinh 300 kệ tụng chú sớ), Kamalaśīla trước tác, bản tiếng Tây Tạng; và bản do Thế Thân trước tác, T 1511 xem Tucci, SOR IX. I, tr. 8).
Samādhirāja Ṭīkā (Tam muội vương kinh sớ), Mañjuśrīkīrti trước tác, bản tiếng Tây Tạng.
Saddharmapuṇḍarīka Vṛtti (Diệu pháp liên hoa kinh chú), Thế Thân trước tác, T 1519-20 (có một bản dịch tiếng Tây Tạng từ bản tiếng Trung Quốc này).
Daśabhūmi Vyākhyāna (Thập địa kinh nghĩa giải), Thế Thân trước tác, bản tiếng Tây Tạng, bản tiếng Trung Quốc T 1522.
Laṅkāvatāra Vṛtti (Nhập lăng già kinh chú), Jñānaśrībhadra trước tác, bản tiếng Tây Tạng.
Laṅkāvatāra Vṛtti Tathāgatahṛdayālaṅkāra (Nhập lăng già kinh Như Lai tâm bí mật trang nghiêm sớ), Jñānavajra trước tác, bản tiếng Tây Tạng.
Nirvāṇaśāstra (Niết-bàn luận), Thế Thân trước tác, T 1527.