113.
Mệt mỏi, mất tịnh lạc
Si, gánh nặng đám đông
Chống đối, mọi bực dọc
Nhẫn thọ như phước lành.1
Fatigue, loss of the joy of solitude, the company of fools, the press of the crowd and the pairs of opposites: all these discomforts you endure as if they were blessings.
1 Nhẫn thọ các trạng thái đối lập: Khen ngợi và chê bai, bệnh tật và khỏe mạnh, lạnh và nóng, dễ dàng và khó chịu .v.v
---⁂---
114.
Với tâm hồn vô tư
Lặng lẽ lợi ích đời,
Thật vĩ đại biết bao!
Phật tánh, bậc chánh giác.1
With mind detached, you quietly work for the welfare of the world. How awesome is the Buddha- nature of the Buddha!
1 Buddhadharmatā: Phật pháp tánh. Xem trang 435, Bách khoa Phật giáo (bản tiếng Anh: Encyclopedia of Buddhism, Vol. III (Colombo, 1973).
---⁂---
115.
Nhịn đói, thức ăn dở,
Đi bộ đường sỏi đá,
Nằm nghỉ nơi đất bẩn,
Chỗ gia súc giẫm đạp.1
You ate poor food, sometimes you went hungry. You walked rough paths and slept on the ground trampled hard by the hooves of Cattle.
1 Kinh Tăng Chi Bộ I mô tả về những khó khăn và hạnh thiểu dục của đức Phật.
---⁂---
116.
Bậc Thầy vì phụng sự
Chịu lăng mạ, thích ứng
Ăn mặc và nói năng
Vì thương người được độ.
Though you are the Master, in order to serve others you endured insults and adapted your clothes and words, out of love for those whom you taught.
---⁂---
117.
Ngài, tuy đấng tối cao
Nhưng không hề cai trị
Mọi người, Ngài phục vụ
Đạt mục đích họ cần.
You are the Lord, but you never lord it over others. All may use you as a servant to obtain the help they need.
---⁂---
118.
Bất kể bị khiêu khích
Ở đâu, như thế nào,
Ngài không hề phá vỡ
Đường phạm hạnh chính mình.
No matter who provoked you, where or how, never did you transgress your own path of fair conduct.
---⁂---
119.
Với người không thiện chí,
Ngài giúp đỡ nhiều hơn,
Hơn hầu hết những ai
Đã khởi được thiện chí.
You help those who wish you ill more than most men help those who wish them well.
---⁂---
120.
Làm bạn tốt kẻ xấu,
Dìu dắt khỏi đường ác;
Ai thích tìm lỗi người,
Chỉ đức lành họ thấy.
To an enemy intent on evil you are a friend intent on good. To one who gleefully seeks faults you respond by seeking virtues.
---⁂---
121.
Ai dùng độc làm hại,
Lửa nóng thiêu đốt Ngài,
Phật đến và cảm hóa
Bằng Từ bi, dịu ngọt.
Those who sought to give you poison and fire you approached with compassion and nectar.
---⁂---
122.
Kiên nhẫn, phục người mắng
Ban phúc, độ kẻ ác
Chân lý, trừ hủy báng
Từ tâm, độ tàn nhẫn.
You conquered revilers with patience, the malicious with blessings, slanderers with truth and the cruel with kindness.
---⁂---
123.
Trong khoảnh khắc ngắn ngủi
Chuyển hóa nhiều tính cách
Và kiếp sống bất thiện
Sa đọa từ vô thỉ.
You reversed in an instant the manifold natures and evil destinies of those depraved from beginningless time.